Xu Hướng 10/2023 # Vay 100 Triệu Trong 5 Năm Lãi Suất Bao Nhiêu 1 Tháng? Cách Tính # Top 16 Xem Nhiều | Bvta.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Vay 100 Triệu Trong 5 Năm Lãi Suất Bao Nhiêu 1 Tháng? Cách Tính # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Vay 100 Triệu Trong 5 Năm Lãi Suất Bao Nhiêu 1 Tháng? Cách Tính được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Có nên vay 100 triệu trong 5 năm không

Theo quan điểm công tâm của mình thì bạn không nên vay 100 triệu trong 5 năm. Lý do bởi vì bạn sẽ phải chịu cách tính lãi giảm dần, đây là con dao 2 lưỡi. Nếu như không am hiểu về luật và cách tính lãi thì rất dễ rơi vào khó khăn.

Nếu như bạn chọn hình thức trả lãi ngắn hạn thì lãi suất phải chịu sẽ thấp. Nhưng nếu như chọn hình thứ trả lãi với thài gian dài thì khoản tiền trả góp sẽ “đôn lên” rất nhiều. Thậm chí chúng ta chỉ đi trả khoản tiền lãi hàng tháng thôi cũng đã rất mệt rồi.

Vì thế nếu quyết định vay thì hãy chọn vay trong thời gian ngắn hạn. Chứ vay trong 5 năm thì các bạn sẽ phải trả rất nhiều tiền lãi.

Điều kiện vay 100 triệu trong 5 năm

Nếu người đi làm công ty có mức lương chuyển khoản ngân hàng từ 10 triệu đồng thì vay rất dễ rồi. Còn để vay 100 triệu trong 5 năm thì các bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau đây.

√ Người đi vay phải là người đang sinh sống hoặc có hộ khẩu ở nơi ngân hàng đang làm việc.

√ Độ tuổi được vay theo quy định từ 22 đến 60 tuổi. Và đi làm công ty phải từ 3 tháng trở lên, phải có hợp đồng lao động và là nhân viên văn phòng.

√ Không có lịch sử tín dụng nợ xấu

√ Có tài sản thế chấp nếu như vay theo hình thứ thế chấp.

√ Một số điều kiện và thủ tục khác tùy thuộc mỗi ngân hàng

Vay 100 triệu trong 5 năm lãi suất bao nhiêu 1 tháng

Khi đi vay ai cũng phải biết và nắm rõ mức lãi suất cho khoản vay. Với việc vay 100 triệu trong 5 năm lãi suất bao nhiêu 1 tháng sẽ được phân bố thành 2 nhóm như sau.

Nhóm 1: Người đi làm công ty

Ở bên dưới có cách tính lãi suất cho khoản vay 100 triệu trong vòng 5 năm. Bạn có thể xem

Cách tính lãi suất như sau:

Tất cả các ngân hàng đều tính lãi suất theo hình thức dư nợ giảm dần. Cụ thể thì số tiền trả góp hàng háng vẫn giữ nguyên nhưng tiền gốc sẽ tăng lên và tiền lãi sẽ giảm xuống. Lãi 20%/năm giảm dần tương ứng xuống 11.13%/năm cố định.

Cách tính lãi này được hầu hết các ngân hàng đều áp dụng.

Nhóm 2: Nhóm kinh doanh buôn bán tự do

Nhóm này được phân ra làm 2 nhóm là nhóm có giấy phép kinh doanh và nhóm không có giấy phép. Mức lãi suất giao động phải chịu sẽ từ 1.86% đến 3.48% tháng.

Mức lãi trên chỉ là định mức chung thôi, con số cụ thể sẽ còn phải phụ thuộc vào mô hình kinh doanh như thế nào.

Rate this post

Lãi Suất Cho Vay Bao Nhiêu Phần Trăm Là Vay Nặng Lãi? Đáp Án

Lãi suất được tính theo phần trăm hàng tháng hoặc quý. Số tiền phải trả thêm cho khoản vay nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào % lãi suất. Tức là khi % lãi suât càng cao thì khách hàng phải trả số tiền càng lớn. Các ngân hàng thường tính lãi suất theo dư nợ gốc thực tế giảm dần. Tức là số tiền gốc càng ít thì số tiền phải trả sẽ giảm dần theo thời gian.

Bạn có thể hiểu qua 2 khái niệm lãi suất cho vay ở 2 dạng sau đây.

Lãi suất danh nghĩa: Tức là số lượng tiền phải trả sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm lãi suất đưỡ ký kết trong hợp đồng vay vốn.

Lãi suất thực tế: Là mức lãi suất biến động do ngân hàng điều chỉnh khi có biến động, lạm phát trên thị trường ở thời điểm hiện tại. Lãi suất thực tế thường sẽ được điều chỉnh cao hơn so với lãi suất danh nghĩa nhưng không nhiều.

Lãi suất cho vay bao nhiêu % là nặng lãi là khoản vay của bạn được áp dụng mức lãi suất 8,33%/tháng được coi là vay nặng lãi. Thường thì các ngân hàng không áp dụng mức lãi suất này với khách hàng. Mà chỉ có những tổ chức tín dụng đen hoặc cá nhân cho vay.

Với những trường hợp cho vay nặng lãi khi nhờ sự can thiệp của pháp luật để thu hồi vốn sẽ không được quyền lợi từ nhà nước. Vì số lãi quá với quy định đã là phạm luật nên không có tổ chức nào dám nhờ đến phát luật cả.

Và nhà nước cũng đưa ra các biện pháp để trừng phạt những đối tượng cho vay nặng lãi. Theo đó có thể phạt tù từ 6 tháng đến 6 năm tùy thuộc với mức độ vi phạm. Nếu như đối tượng tái diễn nhiều lần sẽ bị phạt ở mức cao hơn.

Nên đọc: Cách tính lãi suất vay ngân hàng agribank 2023

Vay nặng lãi là số tiền người đi vay phải trả cao hơn gấp nhiều lần so với quy định. Số tiền phải trả hàng tháng cao hơn gấp 5 lần so với mức lãi suất quy định là 1,666% thì được gọi là cho vay nặng lãi.

Chỉ những tổ chức tín dụng hoặc cá nhân mới áp dụng hình thức cho vay nặng lãi với lãi suất cao. Vì thế khách hàng cần phải tỉnh táo trước khi đi vay. Không nên vay ở những tổ chức tín dụng không uy tín để tránh phải trả những khoản tiền không đáng có.

Tổ chức tài chính tín dụng không thuộc sự kiểm soát của cơ quan, không có giấy phép đăng ký kinh doanh.

Đơn giản hóa các thủ tục khi cho vay, ví dụ như chỉ cần CMND để vay tiền hoặc qua giao dịch bằng miệng.

Người cho vay sẵn sàng giải vốn bất kể lớn hay nhỏ mà không cần tài sản thế chấp.

Hợp đồng vay không rõ ràng, lãi suất thường được đề cập không đúng trọng tâm và cách tính lãi cũng khác so với ngân hàng.

Cách thức đòi nợ “gắt” nếu như không trả nợ sẽ gặp phải những rủi ro về tính mạng.

Gợi ý cho bạn:

Rate this post

300 Triệu Gửi Ngân Hàng Sacombank Lãi Bao Nhiêu 1 Tháng, 6 Tháng 2023

Có phải mọi người đang tìm kiếm thông tin về lãi suất khi gửi tiền vào ngân hàng Sacombank? Đây là một câu hỏi phổ biến của những người đang muốn đầu tư tiết kiệm với số tiền lớn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về lãi suất  tiền gửi tại ngân hàng Sacombank và giải đáp thắc mắc 300 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi bao nhiêu 1 tháng, 6 tháng.

Sacombank hay còn gọi là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, được thành lập tại TP Hồ Chí Minh vào năm 1991 với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Năm 1996, Sacombank trở thành ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu, thu hút gần 9000 cổ đông góp vốn.

Hiện tại, Sacombank đã mở rộng mạng lưới chi nhánh tại hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc, cũng như có mặt ở Lào, Campuchia và mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh vàng bạc đá quý. Với nhiều thành tích đáng nể, Sacombank liên tục đạt nhiều giải thưởng uy tín trong và ngoài nước và luôn được xem là một trong những doanh nghiệp tiêu biểu và xuất sắc trong nhiều năm liên tiếp.

Hiện nay Sacombank đang triển khai khá nhiều sản phẩm gửi tiết kiệm và áp dụng cho nhiều kỳ hạn khác nhau. Mọi người có thể tham khảo một số hình thức gửi tiết kiệm như sau:

Sản phẩm Tiết kiệm Đại Phát của ngân hàng Sacombank hiện nay đang áp dụng cho kỳ hạn 24 và 36 tháng. Với số tiền gửi tối thiểu là 10 triệu đồng. Khách hàng có thể lựa chọn nhận lãi hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc nhận lãi cuối kỳ. Đặc biệt, sản phẩm này có lãi suất cao và được tự động tăng lãi suất 0,1%/năm sau mỗi 12 tháng.

Sản phẩm Tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc của Sacombank được thiết kế đặc biệt cho khách hàng từ 40 tuổi trở lên với kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng. Mức tiền gửi tối thiểu là 10 triệu đồng hoặc tương đương với 1000 USD đi kèm lãi suất hấp dẫn.

Khách hàng có thể nhận lãi theo tháng, quý hoặc cuối kỳ. Đặc biệt, nếu khách hàng gửi tiền từ 12 tháng trở lên, họ sẽ được tặng lãi suất thưởng và được nhận ưu đãi giảm lãi suất khi vay thế chấp.

Để mở tài khoản tiết kiệm cho trẻ em dưới 15 tuổi, sản phẩm tiết kiệm Phù Đổng của ngân hàng Sacombank là lựa chọn phù hợp. Bạn có thể mở thẻ tiết kiệm đứng tên bé với kỳ hạn từ 6 tháng, 1 năm đến 5 năm và số tiền gửi tối thiểu chỉ từ 100 ngàn đồng hoặc 5 USD, không giới hạn số lần hoặc số tiền nộp.

Thêm vào đó, sản phẩm này còn cung cấp chương trình tích điểm đổi quà. Nếu bé đạt được thành tích học tập xuất sắc, sẽ được tặng 300 điểm. Nếu bé đạt thành tích học tập loại giỏi, sẽ được tặng 200 điểm.

Mọi người cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Tích Tài của Sacombank với tính linh hoạt cao, gồm các kỳ hạn 6, 9, 12 và 24 tháng. Với mức tiền gửi tối thiểu chỉ từ 1 triệu đồng hoặc 100 USD.

Sản phẩm Tiền gửi Tương Lai của Sacombank được thiết kế với kỳ hạn dài từ 1 đến 5 năm, số tiền gửi tối thiểu và định kỳ chỉ từ 100 ngàn đồng trở lên và mọi người sẽ lĩnh lãi cuối kỳ. Đây là một giải pháp tài chính thông minh để giúp mọi người tích luỹ một khoản tiền đáng kể cho tương lai.

Sản phẩm tiết kiệm này cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, số tiền gửi tối thiểu chỉ từ 50 ngàn đồng trở lên. Lãi suất hấp dẫn được cố định trong suốt kỳ hạn và nhiều ưu đãi khác như chương trình khuyến mãi. Mọi người có thể linh hoạt trong việc lựa chọn thời gian lĩnh lãi hoặc rút trước hạn khi có nhu cầu.

Với sản phẩm này, ngân hàng Sacombank cho phép khách hàng mở tài khoản với số tiền chỉ từ 50 ngàn đồng và tự do nộp và rút tiền khi có nhu cầu. Nhiều người đang sử dụng sản phẩm này và rất hài lòng về mức lãi suất mà nó mang lại.

Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mới nhất của ngân hàng Sacombank áp dụng cho khách hàng cá nhân và lĩnh lãi cuối kỳ được cập nhật mới nhất như bảng sau:

Kỳ hạn gửi

Lãi cuối kỳ

1 tháng

5.30%

2 tháng

5.40%

3 tháng

5.50%

4 tháng

5.50%

5 tháng

5.50%

6 tháng

7.30%

7 tháng

7.30%

8 tháng

7.30%

9 tháng

7.40%

10 tháng

7.40%

11 tháng

7.40%

12 tháng

7.60%

13 tháng

7.80%

15 tháng

7.80%

18 tháng

7.80%

24 tháng

7.90%

36 tháng

8.00%

– Để tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Sacombank, mọi người có thể áp dụng công thức chuẩn như sau:

Tiền lãi (theo ngày) = [Tiền gửi * Lãi suất (%/năm) * số ngày gửi thực tế] / 360 ngày

Tiền lãi (theo tháng) = [Tiền gửi * Lãi suất (%/năm)] / 12 tháng * số tháng thực gửi

– Với khoản tiết kiệm không kỳ hạn, lãi suất được tính như sau:

Tiền lãi = (Tiền gửi * lãi suất * số ngày thực gửi) / 360 ngày

Qua bảng lãi suất và cách tính tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank ở trên, chúng ta có thể giải đáp được câu hỏi 300 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi bao nhiêu với các kỳ hạn cụ thể sau đây:

Với kỳ hạn 1 tháng, gửi 300 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi bao nhiêu?

Ta có công thức tính lãi suất như sau:

Tiền lãi = [Tiền gửi * Lãi suất (%/năm)] / 12 tháng * số tháng thực gửi

= (300.000.000 x 5.30% ) / 12 x 1 = 1.325.000 (đồng)

Như vậy nếu gửi 300 triệu vào ngân hàng Sacombank với kỳ hạn 1 tháng thì mọi người sẽ nhận số tiền lãi cuối kỳ là 1.325.000 đồng.

Với kỳ hạn 6 tháng thì 300 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi bao nhiêu?

Ta có công thức tính lãi suất như sau:

Tiền lãi = [Tiền gửi * Lãi suất (%/năm)] / 12 tháng * số tháng thực gửi

= (300.000.000 x 7.30% ) / 12 x 6 = 10.950.000 (đồng)

Như vậy nếu gửi 300 triệu vào ngân hàng Sacombank với kỳ hạn 6 tháng thì mọi người sẽ nhận số tiền lãi cuối kỳ là 10.950.000 đồng.

Người gửi là cá nhân từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Nếu người gửi chưa đủ 18 tuổi nhưng đã đủ 15 tuổi và có tài sản riêng, vẫn được gửi tiết kiệm tại Sacombank.

Người dưới 15 tuổi hoặc người gửi mất năng lực hành vi dân sự có thể gửi tiết kiệm với người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật.

Giấy tờ tùy thân của người gửi gồm: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

Nếu người gửi chưa đủ 18 tuổi nhưng đã đủ 15 tuổi thì cần xuất trình các giấy tờ chứng minh số tiền gửi tiết kiệm là của mình như thừa kế, giấy tặng, di chúc, cam kết và các giấy tờ tương tự.

Chúng ta có thể thấy Sacombank có điều kiện và thủ tục gửi tiết kiệm linh hoạt, họ luôn đặt lợi ích và vai trò của khách hàng lên hàng đầu. Đây được xem là một ưu điểm nổi bật của ngân hàng Sacombank so với các ngân hàng khác.

Để mở sổ tiết kiệm tại phòng giao dịch của ngân hàng Sacombank, bạn cần đem đầy đủ hồ sơ cần thiết đến chi nhánh/phòng giao dịch gần nhất để được hỗ trợ. Sau đó, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tới quầy giao dịch của Sacombank và xuất trình giấy tờ cá nhân.

Bước 2: Điền vào mẫu đơn yêu cầu gửi tiết kiệm của Sacombank.

Bước 3: Nộp đơn cho ngân hàng và đợi nhân viên xác nhận.

Bước 4: Giao dịch viên sẽ thông báo mở sổ thành công và bạn cần nộp khoản tiền gửi tiết kiệm đồng thời đợi nhân viên kiểm tra số tiền và in biên lai giao dịch.

Bước 6: Hoàn tất giao dịch.

Ngoài ra Sacombank hiện còn cung cấp hình thức gửi tiền tiết kiệm online thông qua dịch vụ ngân hàng điện tử để hỗ trợ những người bận rộn, không có nhiều thời gian đi đến ngân hàng. Mọi người chỉ cần thực hiện vài thao tác qua kênh Internet Banking của Sacombank vào bất cứ thời điểm để chuyển tiền muốn tiết kiệm từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm.

Để đảm bảo an toàn và tối ưu hóa hiệu quả khi gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, mọi người có thể áp dụng các gợi ý sau:

Trước khi gửi tiết kiệm, hãy cân nhắc số tiền và thời gian gửi. Thông thường, số tiền càng lớn và thời gian gửi càng dài thì lãi suất càng cao. Tuy nhiên, nếu bạn cần sử dụng tiền trong thời gian ngắn, bạn có thể gửi kỳ hạn dài hơn 12 tháng để nhận được lãi suất tốt hơn.

Nên cập nhật thông tin về tình hình lãi suất của ngân hàng Sacombank và so sánh với các ngân hàng khác. Nếu cần, bạn có thể liên hệ với ngân hàng để được tư vấn và thỏa thuận lãi suất tốt hơn.

Hãy theo dõi thường xuyên các chương trình tri ân khách hàng của Sacombank và yêu cầu nhân viên ngân hàng tư vấn về các kỳ hạn và lãi suất tương ứng. Để tối đa hóa lợi ích, bạn nên chia sổ tiết kiệm thành nhiều khoản với các kỳ hạn khác nhau để đảm bảo có đủ tiền chi tiêu hàng ngày.

Tóm lại, thắc mắc về vấn đề 300 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi bao nhiêu đã được tính toán và giải thích chi tiết ở bài viết trên. Nếu bạn đang có số tiền lớn và muốn gửi tiết kiệm thì nên cân nhắc gửi tại ngân hàng Sacombank để đầu tư an toàn và có lợi nhuận. Tuy nhiên, mọi người hãy luôn cân nhắc và xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định đầu tư, đồng thời phải đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của sổ tiết kiệm để đảm bảo lợi ích tối đa cho tài sản của mình.

100 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi suất bao nhiêu 1 tháng, 1 năm

Gửi tiết kiệm 1, 10, 100 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng Sacombank

Cách Tính Lãi Suất Vay Vốn Quỹ Tín Dụng Nhân Dân 2023

Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập với mục đích tương trợ lẫn nhau giữa các thành viên của tổ chức nhằm cải thiện đời sống các thành viên ngày càng tốt hơn. Với quy mô thành lập như một hợp tác xã, là sự tự nguyện góp vốn giữa các cá nhân thanh viên, hoạt động như một ngân hàng, cung cấp các hoạt động tài chính giúp người dân có nguồn vốn kinh doanh sản xuất áp dụng mức lãi suất theo quy định Ngân hàng nhà nước.

Lãi suất vay vốn QTDND chính là khoản lãi suất được tính trên số tiền mà người vay của quỹ tín dụng phải trả cộng với số tiền gốc đã vay ban đầu. Trong đó, lãi suất vay vốn là giá cả được thể hiện dưới hình thức tỷ lệ phần trăm trên số tiền vay theo khoản thời gian thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay. Lãi suất cho vay là nội dung băt buộc các bên phải thỏa thuận khi ký kết hợp đồng và được thỏa thuận phù hợp với quy đinh của ngân hàng nhà nước.

Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở như một ngân hàng, với hình thức cho vay vốn giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh góp phần cải thiện đời sống của các thành viên. Với hình thức cho vay bằng đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật, Quỹ tín dụng hỗ trợ cho vay các đối tượng khách hàng là thành viên hoặc không phải thành viên theo  quy định như sau:

Đối với hộ nghèo không thuộc thành phiên cư trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Cho vay hộ nghèo sẽ dựa trên tiêu chuẩn đánh giá của Bộ lao động thương binh và xã hội và phải nằm trong danh sách hộ nghèo của ủy ban phường xã. Hạn mức cho vay hộ nghèo với tỷ lệ dư nợ  không được vượt quá 10% tổng dư nợ của quỹ tín dụng nhân dân

Đối với khách hàng không phải là thành viên của QTDND dưới hình thức vay chính là cầm cố số tiền gửi do chính quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đó phát hành. Mức cho vay cộng với tiền lãi không được vượt quá số dư còn lại của số tiền gửi tại thời điểm quyết định cho vay.

Quy trình, thủ tục hồ sơ cho vay thực hiện theo chế độ tín dụng hiện hành.

Ngoài ra, khi được ngân hàng nhà nước cho phép, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới được thực hiện các hoạt động tài chính khác với mức vay theo quy định. Tổng dư nợ cho khách hàng vay không được vượt quá 15% vốn tự có của QTDND cơ sở. Quy đình này không áp dụng với các khoản vay cầm cố số tiền gửi do quỹ tín dụng đó phát hành.

Khách hàng chủ yếu của quỹ tín dụng này là thanh viên của tổ  chức, việc cho vay đối tượng khách hàng không phải là thanh viên phải do Điều lệ của QTDND Trung ương quyết định.

Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của quỹ tín dụng trung ương. Đối với khách hàng không phải là thành viên, tổng dư nợ cho vay tối đa không vượt quá 30% tổng nguồn vốn hoạt động của Quý tín dụng nhân dân trung ương.

Quỹ tín dụng nhân dân cung cấp các khoản vay phục vụ cho các thành viên pháp nhân của quỹ, các khoản vay dựa trên mục đích sử dụng mà được chia thành loại vay như sau:

Cho vay sản xuất, kinh doanh: Cho khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp vay nhằm đáp ứng cho nhu cầu vốn kinh doanh sản xuất hàng hóa và dịch vụ, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của khách hàng.

Cho vay tiêu dùng: Để đáp ứng cho nhu cầu nguồn vốn sinh hoạt tiêu dùng của khách hàng như mua sắm vật dụng gia đình, trang trải học phí, du lịch, cưới hỏi hoặc chữa bệnh… Nguồn thu nợ chính là các khoản tiền lương, trợ cấp hoặc các khoản thu nhập hợp pháp khác của khách hàng.

Cá nhân phải là công dân Việt Nam, có độ tuổi từ 22 – 55 ( đối với nữ), 22 – 60 ( đối với nam), là thành viên pháp nhân của quỹ tín dụng.

Đang làm việc tại các đơn vị, tổ chức cơ quan nhà nước, công ty nước ngoài hoặc văn phòng đại diện.

Thu nhập tối thiểu hàng tháng 3 triệu đồng

Đơn đề nghị vay vốn ( mẫu có sẵn theo quy định của QTDND)

Bản sao Giấy tờ cá nhân: CMND, Thẻ căn cước, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực

Văn bản pháp lý: Bản sao hộ khẩu hoặc giấy tạm trú, giấy chứng nhận kết hôn…

Tài liệu chứng minh thu nhập bao gồm: hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, hợp đồng cho thuê của người vay và người trả nợ

Chứng từ chứng minh tài sản đảm bảo.

Nhân viên sẽ tư vấn các gói vay phù hợp với mục đích của bạn, các mức kỳ hạn, hình thức trả lãi và gốc như thể nào.

Sau khi thỏa thuận giữa bên vay và quỹ tín dụng, nhân viên sẽ tiến hành thủ tục xác nhận đối chiếu với bản chỉnh hồ sơ vay quỹ tín dụng một cách nhanh chóng.

Sau khi hoàn tất thủ tục, hồ sơ vay của khách hàng được duyệt, khách hàng sẽ nhận được khoản vay trong ngày.

Với các hình thức vay tại quỹ tín dụng nhân dân, thời hạn cho vay vốn đa dạng kỳ hạn, phù hợp với từng mục đích, khả năng trả nợ của khách hàng. Kỳ hạn vay bao gồm 3 loại kỳ hạn như sau:

Vay ngắn hạn: kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng đáo hạn

Vay trung hạn: Thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng

Vay dài hạn: khách hàng vay vốn trả nợ với kỳ hạn lên đến 60 tháng.

Theo luật Ngân hàng nhà nước ban hành Quyết định 1730/QĐ-NHNN ngày 30/09/2023 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng, hoặc chi nhánh ngân hàng nhà nước đối với khách hàng vay vốn phục vụ kinh doanh, sản xuất.

Do đó, quỹ tín dụng nhân dân áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm ( quy định cũ là 6,0%/năm).

Đây là cách tính lãi suất theo số dư nợ ban đầu, mức lãi suất sẽ không thay đổi hàng tháng, tức là cho dù tiền gốc nợ có giảm theo mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi đáo hạn khoản vay. Công thức như sau:

Số tiền lãi = Số dư nợ gốc * 5,5%/kỳ hạn vay ( 6 tháng, 12 tháng, 36 tháng..)

Dựa trên số tiền thực tế mà khách hàng còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc đã trả trong những tháng trước đó, số tiền lãi mà khách phải trả sẽ giảm dần theo số dư. Công thức tính như sau:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số vay hàng tháng

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Lãi suất vay vốn quỹ tín dụng nhân dân còn tùy thuộc vào kỳ hạn thỏa thuận giữa bên quỹ tín dụng và khách hàng để áp dụng mức lãi suất phù hợp. Bạn có thể áp dụng cách tính lãi suất mà chúng tôi cung cấp để tự tính được mức lãi suất hàng tháng phải trả cho quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân Hàng Vpbank Hỗ Trợ Giáo Viên Vay 200 Triệu Giảm 5% Lãi Suất

VPBank hỗ trợ giáo viên vay 200 triệu đồng theo hình thức vay tín chấp để phục vụ nhu cầu tiêu dùng, xây, sửa nhà… Chỉ cần là giáo viên và có hợp đồng lao động là sẽ được duyệt khoản vay. Với ưu đãi giảm 5% lãi suất so với các hợp đồng vay tín chấp thông thường. Giáo viên sẽ có một điểm tựa tài chính an toàn, uy tín và mang lại nhiều lợi ích. Đây là một trong những gói vay hỗ trợ giáo viên mua nhà tốt nhất hiện nay.

Quy trình thẩm định của ngân hàng VPBank dành cho những khách hàng là giáo viên khá dễ dàng. Hầu hết đều được thông qua và giải ngân ngay sau 2 ngagy đăng ký. Hạn mức vay tối đa của hình thức này là 200.000.000 VND và thời gian vay tối đa trong vòng 60 tháng tùy theo lựa chọn.

Các ưu đãi có thể nhận được trong khỏa vay này:

Được giảm 5% lãi suất so với các khoản vay khác.

Miễn phí thẩm định và các khoản phí dịch vụ.

Không gọi điện thẩm định tại trường hợp để bảo mật thông tin.

Chấp nhận cho vay với hình thức nhận lương tiền mặt và chuyển khoản.

Nếu là giáo viên có kinh nghiệm dạy trên 3 năm tại trường cấp 2, 3 cùng địa bàn ngân hàng VPBank hoạt động sẽ không phải chứng minh thu nhập.

Được tặng thẻ tín dụng và miễn phí thường niên.

Độ tuổi: Từ 22 đến 60 tuổi

Thu nhập: Yêu cầu nhận lương từ 4,5 triệu đồng 1 tháng trở lên.

Đối tượng: Khách hàng là giáo viên hoặc cán bộ quản lý đang làm việc tại các trường dân lập, công lập.

Cư trú: Yêu cầu đang sinh sống và làm việc tại nơi ngân hàng VPBank có chi nhánh.

Không có lịch sử nợ xấu ở thời điểm đăng ký vay vốn.

Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu ngân hàng VPBank cung cấp.

Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực.

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn.

Bản sao kê tài khoản nhận lương hoặc sao kê bảng lương 3 tháng gần đây.

Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định biên chế.

VPBank hỗ trợ vay vốn rất tốt, nếu thầy cô đang gặp khó khăn về kinh tế có thể đăng ký vay theo 2 hình thức sau đây.

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ được yêu cầu, đặc biệt là giấy chứng minh thu nhập cá nhân và hợp đồng lao động.

Bước 2: Mang hồ sơ tới phòng giao dịch VPBank và nộp hồ sơ sau đó viết giấy đăng ký vay vốn theo hướng dẫn.

Bước 3: Ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ và xét duyệt xem có đủ điều kiện tham gia không.

Bước 4: Nếu đạt đủ các yêu cầu của khoản vay, thầy cô sẽ được liên hệ sau khoảng 2 ngày.

Bước 5: Tới ngân hàng để thỏa thuận và ký kết hợp đồng vay vốn sau đó giải ngân.

Hãy truy cập theo đường liên kết vay vốn của ngân hàng VPBank TẠI ĐÂY

Tiếp đó điền các thông tin cá nhân cần thiết theo hệ thống yêu cầu. Lưu ý ở phần sản phẩm đăng ký nhớ phải chọn vào “Vay không có tài sản đảm bảo”.

Nhập mã reCAPTCHA ở phần “Tôi không phải người máy” rồi nhấn đăng ký.

Sau khoảng 1 ngày sẽ có nhân viên của VPBank gọi điện và xác nhận. Sau đó hướng dẫn thầy, cô bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết.

VPBank hỗ trợ giáo viên vay 200 triệu, đây là con số cao nhất mà thầy, cô có thể vay.

Nếu khoản vay được chấp thuận thì sau 3 ngày kể từ khi nộp hồ sơ các bạn sẽ nhận được tiền.

Có, yêu cầu phải có kinh nghiệm 3 tháng làm việc trở lên.

Có, nếu không có hợp đồng lao động hoặc quyết định biên chế. Thầy cô có thể xin giấy xác nhận vị trí công tác từ nhà trường.

Rate this post

Cập Nhật Lãi Suất Vay Ngân Hàng Mới Nhất Tháng 07/2023

Lãi suất vay ngân hàng gồm lãi suất vay thế chấp và lãi suất vay tín chấp luôn được các ngân hàng cập nhật liên tục với đa dạng các gói vay áp dụng trên toàn quốc.

Các hình thức vay tại ngân hàng được đưa ra với đa dạng các gói sản phẩm nhằm hỗ trợ tài chính các cá nhân, gia đình, doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính. Lãi suất luôn là yếu tố quan trọng quyết định khách hàng có lựa chọn gói vay hay không. Mỗi ngân hàng khác nhau đều đưa ra các gói sản phẩm khác nhau, mỗi gói có những điều kiện và lãi suất khác nhau.

Hiểu được điều này trong bài viết hôm nay TheBank Việt Nam đưa ra thông tin cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất hôm nay. Mời các bạn cùng theo dõi ngay.

Tìm hiểu về lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất vay ngân hàng đơn giản là tỷ lệ mức lãi khách hàng phải trả khi thực hiện vay tại ngân hàng. Hay nói cách khác lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm của mức lãi ngân hàng đưa ra với số tiền khách hàng vay tại ngân hàng hoặc trong một thời gian nhất định để khách hàng có thể sử dụng số tiền vay từ ngân hàng.

Tùy theo hình thức vay khách hàng lựa chọn mà sẽ có mức lãi hàng tháng cũng như mức tiền bạn phải trả hàng tháng. Như vậy khi khách hàng sử dụng khoản vay tại ngân hàng thì trách nhiệm và nhiệm vụ của bạn sẽ là phải trả cả gốc và lãi. Mức lãi suất phải trả là mức lãi đã được thỏa thuận giữa hai bên, thỏa thuận thành công ký kết hợp đồng.

Hiện nay mức lãi suất ngân hàng nằm trong khoảng từ 6 – 25%/năm, mức lãi phụ thuộc vào ngân hàng bạn vay đưa ra và gói vay bạn sử dụng. Thông thường nếu bạn lựa chọn vay thế chấp sẽ giao động từ 10 – 12%/năm, còn nếu khách hàng vay theo hình thức tín chấp thì mức lãi suất hằng tháng sẽ cao hơn nằm trong khoảng 16 – 25%/năm. Khách hàng cũng có thể tham khảo tại bảng sau:

Hình thức vay vốnLãi suất ưu đãi (%/năm)Lãi suất sau ưu đãi (%/năm)Thời gian vay tối đaVay thế chấp6 – 8,310 – 1220 – 25 nămVay tín chấp8,4 – 15,9616 – 255 nămBảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay

Lãi suất khi vay tín chấp

Đặc điểm của hình thức vay tín chấp sẽ vay theo một khoảng thời gian cố định. Cách thức tính lãi suất của hình thức vay tín chấp thông thường sẽ tính theo mức lãi suất giảm dần. Đây là một điểm lợi khi khách hàng sử dụng hình thức vay này.

Mức lãi suất vay tín chấp sẽ có ức lãi suất ưu đãi và mức lãi suất sau ưu đãi. Mức lãi suất ưu đãi là từ 10 – 16%/năm khi hết ưu đãi các ngân hàng sẽ chuyển về mức lãi suất sau ưu đãi sẽ cao hơn mức ưu đãi khoảng 16 – 25%/năm.

Ngân hàngLãi suất ưu đãi (%/năm)Hạn mức tối đaShinhan Bank13,2500 triệuMSB15500 triệuTechcomBank16300 triệuVPBank20500 triệuBảng lãi suất ưu đãi vay tín chấp một số ngân hàng cập nhật ngày 07/07/2023

Lãi suất khi vay thế chấp

Nếu khách hàng lựa chọn vay theo hình thức vay thế chấp thì mức lãi suất khách hàng phải trả trong khoảng thời gian đầu sẽ cố định, sau đó sẽ theo mức lãi suất của thị trường, các gói thường phục vụ cho mục đích mua nhà, mua xe…

Khi vay thế chấp ngân hàng mức lãi suất sẽ nằm trong khoảng từ 10% – 16%/năm. Kèm theo các chương trình ưu đãi, khuyến mãi như quà tặng, lãi suất thấp hơn áp dụng trong khoảng thời gian đầu bạn tham gia vay vốn thế chấp, mức lãi suất ưu đãi từ 6 – 8,3%/năm.

Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thấp hơn hẳn so với vay tín chấpNgân hàngLãi suất ưu đãi (%/năm)Hạn mứcOCB5,99 – 6,9980 – 100% BĐSABBank6,90 – 8,5080% nhu cầuVIB8,275 – 100% nhu cầu vốnMaritime Bank6,9990% TSĐBBIDV6 – 7,5100% TSĐBVietinbank7,790 – 100% TSĐBBảng tổng hợp lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng lớn cập nhật ngày 07/07/2023

Các hình thức tính lãi suất khi vay vốn hiện nay

Hiện nay trên thị trường lãi suất vay vốn được chia ba loại: lãi suất hỗn hợp, lãi suất thả nổi, lãi suất cố định. Mỗi loại lãi suất vay sẽ dựa theo sản phẩm tín dụng khách hàng lựa chọn.

Lãi suất thả nổi

Đây là lãi suất được điều chỉnh theo thời gian. Thời gian đầu từ 3 – 6 tháng hoặc có thể là 1 năm sẽ được điều chỉnh định kỳ. Đây là một loại lãi suất được tính cho gói vay trung và dài hạn.

Ưu điểm: Mức lãi suất giảm hay tăng sẽ dựa vào thị trường. Khi lãi suất trên thị trường tăng thì lãi suất vay cũng sẽ có xu hướng tăng dần.

Nhược điểm: Lãi suất không cố định. Đặc biệt khi mức lãi suất vay trên thị trường có xu hướng tăng thì lãi suất khách hàng phải trả sẽ tăng gây bất lợi khi không dự trù được chi phí trung bình phải trả.

Lãi suất cố định

Giống như với cái tên của loại lãi suất vay này mức lãi suất sẽ không tăng mà sẽ cố định trong xuất quá trình vay vốn.

Ví dụ: Bạn vay vốn tại ngân hàng MBBank mức lãi suất ưu đãi cố định trong vòng năm năm là 6,99% thì trong vòng năm năm lãi suất vay trên thị trường có tăng cao bao nhiêu thì lãi suất của bạn chỉ phải đóng cho ngân hàng là 6,99%.

Thông thường mức lãi suất cố định chỉ áp dụng cho các gói vay ngắn hạn hoặc các gói vay tín chấp.

Ưu điểm: Mức lãi suất là cố định trong thời gian vay vốn do đó khách hàng có thể dự trù được số tiền phải trả cho đơn vị cho vay.

Nhược điểm: Việc lãi suất giữ nguyên cũng là một điểm bất lợi do nếu mức lãi suất trên thị trường giảm thì mức lãi suất ngân hàng vẫn giữ nguyên.

Lãi suất hỗn hợp

Là sự kết hợp của hai hình thức lãi suất vay thả nổi và cố định. Thông thường trong khoảng thời gian đầu khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định trong một khoảng thời gian nhất định, sau khi thời gian hết mức lãi suất sẽ được thả nổi theo mức lãi suất của thị trường.

Ví dụ: Theo hợp đồng vay của khách hàng mức lãi suất ưu đãi trong vòng năm đầu tiên đó là 6,99%. Sau khi hết một thời gian cố định mức lãi suất sẽ tăng giảm phụ thuộc vào mức lãi suất của ngân hàng.

Ưu điểm: Lãi suất ban đầu khách hàng được hưởng mức lãi suất cố định thấp giúp tiết kiệm được chi phí khi vay vốn.

Nhược điểm: Hết thời gian với mức lãi suất cố định thì khách hàng sẽ phải trả lãi suất thả nổi đồng nghĩa với việc có thể bạn sẽ phải chịu mức lãi suất cao.

Hướng dẫn cách tính lãi suất khi vay ngân hàng

Ngoài việc quan tâm đến mức lãi suất ngân hàng thì cách tính lãi là việc bạn nên biết để có thể tính toán được chi phí mình phải chi trả khi vay vốn tại ngân hàng

Tính trên dư nợ gốc

Đây là cách tính trên số tiền khách hàng vay tại ngân hàng dù trả góp số nợ gốc đã giảm xuống nhưng số tiền lãi bạn phải trả cho ngân hàng không có dấu hiệu giảm. Công thức được tính như sau:

LÃI SUẤT THÁNG = LÃI SUẤT NĂM/12 THÁNG

TIỀN LÃI TRẢ HÀNG THÁNG = SỐ TIỀN GỐC * LÃI SUẤT THÁNG

TỔNG SỐ TIỀN PHẢI TRẢ HÀNG THÁNG = TIỀN GỐC/12 THÁNG + TIỀN LÃI TRẢ HÀNG THÁNG

Tính trên dư nợ giảm dần

Đây là cách tính lãi suất trên số tiền hiện tại bạn đang còn nợ tại ngân hàng ̣(số dư nợ sau khi đã trả góp). Đây là cách tính được khá nhiều các ngân hàng thương mại lựa chọn phục vụ cho các nhu cầu: chi tiêu hằng ngày đến đầu tư, kinh doanh áp dụng khi vay thế chấp tài sản.

Lãi suất được tính như sau:

SỐ TIỀN PHẢI TRẢ/ THÁNG = SỐ TIỀN VAY/THỜI GIAN VAY + SỐ TIỀN VAY * LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH.

Công cụ tính lãi suất vay hiện nay

Nếu bạn còn băn khoăn khi tính lãi suất vay bằng những công thức trên bạn có thể lựa chọn công cụ tính lãi suất của các ngân hàng. Cách thức khá đơn giản bạn chỉ cần nhập số tiền và thời gian bạn vay sau đó chọn hình thức vay tương ứng bên cạnh. Hệ thống sẽ trả về kết ủa chính là số tiền phải phải trả cho ngân hàng trong toàn bộ quá trình tham gia vay vốn.

Cách sử dụng đơn giản như sau:

Bước 1: Thực hiện truy cập vào website ngân hàng, ví dụ với website Vietcombank bạn tìm đến mục Công cụ tính lịch trả nợ.

Bước 2: Nhập toàn bộ thông tin về số tiền bạn dự định vay, thời gian vay và mức lãi suất bạn ký kết với ngân hàng.

Bước 3: Ngân hàng sẽ đưa ra bảng chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng.

Top ngân hàng có mức lãi suất cho vay tốt nhất hiện nay

Bạn có thể tham khảo top các ngân hàng có mức lãi suất tốt nhất được chúng tôi cập nhật ngày 07/07/2023. Bạn nên lưu ý rằng đây là thông tin chỉ mang tính chất tham khảo trong thời gian nhất định, do thông tin cũng có thể thay đổi tùy vào gói vay và thời kỳ.

Tên ngân hàngLãi suất vay tín chấp (%/năm)Lãi suất vay thế chấp (%/năm)Vietinbank9,67,7VPBank206,9 – 8,6Sacombank117,5 – 8,5TPBank176,9 – 9,9OCB215,99-7,2Vietcombank10,8 – 14,47,5VIB168,8ACB17,97,5 – 9,0Maritime Bank156,99BIDV11,96,6 – 7,8Top 10 ngân hàng có mức lãi suất tốt nhất hiện nay

Nhận xét:

Nếu khách hàng đang có nhu cầu vay thế chấp bạn có thể lựa chọn vay tại ngân hàng BIDV bởi ngân hàng đang có ưu đãi lãi suất chỉ từ 6,6 – 7,8%/năm. Bạn cũng có thể tham khảo lãi suất tại ngân hàng: TPBank, Vietinbank, VPBank, Vietcombank…

Nếu bạn có nhu cầu vay tín chấp bạn có thể lựa chọn vay tại VIB ngân hàng đang cho vay tín chấp với lãi suất thấp nhất chỉ từ 6,09%/năm. Bạn có thể tham khảo các ngân hàng như Sacombank, VIB, MSB… đang có chương trình vay tín chấp với lãi suất ưu đãi.

Top ngân hàng cho vay mua nhà với lãi suất thấp nhất

Ngân hàngLãi suất (%/năm)Standard Chartered6,45%HongLeong Bank6,5%Woori Bank7%Techcombank8,29%Vietcombank7,5%BIDV7,3%Vietinbank7,7%Bảng top ngân hàng cho vay mua nhà với lãi suất thấp nhất

Nhận xét:

Phía trên hầu như toàn là những ngân hàng lớn đang cho vay mua nhà với lãi suất khá ưu đãi. Đặc biệt là hai ngân hàng nước ngoài là HongLeong Bank, Standard Chartered đang cho vay với lãi suất thấp nhất chỉ từ: 6,45% – 6,5%/năm. Còn lại những ngân hàng tại Việt Nam đang cho vay mua nhà với lãi suất khá ưu đãi từ: 7,3% – 7,7%/năm.

Top ngân hàng cho vay mua ô tô với lãi suất thấp nhất

Ngân hàngLãi suất (%/năm)MBBank6,6%BIDV7,3%Vietcombank7,5%Vietinbank7,7%Techcombank8,29%Woori Bank7%Standard Chartered7,35%Shinhan Bank8%HongLeong Bank8,25%Bảng Top ngân hàng cho vay mua ô tô với lãi suất thấp nhất

Nhận xét:

Theo bảng trên có thể thấy ngân hàng MB Bank đang cho vay với lãi suất thấp từ 6,6%/năm. Bạn cũng có thể tham khảo ngân hàng BIDV đang cho vay với lãi suất chỉ từ 7,3%/năm.

Top ngân hàng cho vay tín chấp với lãi suất thấp nhất

Ngân hàngLãi suất (%/năm)Vietcombank 10%VIB 17%Sacombank  11%Vietcombank 15%BIDV11,9%Vietcombank16%Bảng top ngân hàng cho vay tín chấp với lãi suất thấp nhất

Với hình thức vay tín chấp thì mức lãi bạn phải trả sẽ tính theo số nợ giảm dần hoặc số nợ gốc tùy theo ngân hàng. Vì thế khi giao dịch bạn nên hỏi rõ điều này để tránh phải những hiểu lầm đáng tiếc.

Lãi suất vay có bị ảnh hưởng bởi Covi-19 hay không?

Thời điểm hiện tại nền kinh tế thế giới đang phải chịu ảnh hưởng nặng nề của Covid-19. Các ngân hàng cùng các đơn vị tài chính đưa ra nhiều gói vay ưu đãi nhằm kích cầu. Rất nhiều các sản phẩm vay vốn được đưa ra nhằm hỗ trợ những doanh nghiệp hoặc cá nhân đang gặp khó khăn về tài chính. Cụ thể:

Ngân hàng BIDV đang hạ lãi suất cho khách hàng có nhu cầu mua xe, nhà, vay tiêu dùng…Cụ thể ngân hàng BIDV đưa ra năm gói lãi suất ưu đãi sau:

6 tháng đầu tiên lãi suất ưu đãi 7,2%/năm.

1 năm đầu lãi suất chỉ từ 7,6%/năm.

18 tháng đầu lãi suất 8,1%/năm.

2 năm đầu mức lãi suất 8,5%/năm.

3 năm đầu mức lãi suất từ 9,2%/năm.

Sau 3 năm lãi suất sẽ được thả nổi theo thị trường.

Ngân hàng Vietcombank tung ra gói tín dụng 64.000 tỷ đồng và loại giảm 5% tiền lãi vay để hỗ trợ cá nhân doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính.

Ngoài ra ngân hàng TPBank, Vpbank, Agribank, HDBank… cũng tung ra các chương trình khác ưu đãi dành cho khách hàng. Bên cạnh đó ngân hàng nhà nước yêu cầu tất cả các ngân hàng hoạt động trên thị trường tài chính Việt Nam đưa ra các ưu đãi về lãi suất, cắt giảm chi phí, giảm lãi suất huy động để hỗ phục hồi nền kinh tế đang giảm sút.

5/5 – (4 bình chọn)

Cập nhật thông tin chi tiết về Vay 100 Triệu Trong 5 Năm Lãi Suất Bao Nhiêu 1 Tháng? Cách Tính trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!