Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Phosphalugel Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 12 Xem Nhiều | Bvta.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Phosphalugel Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Phosphalugel Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: Nhôm phosphate.

Thuốc Phosphalugel, thường được gọi là thuốc dạ dày chữ P hoặc thuốc đau bao tử Phosphalugel. Đây là một thuốc kháng acid, với thành phần chính là nhôm phosphate ở dạng keo. Do đó Phosphalugel có tác dụng chính là làm giảm bớt nồng độ acid trong dạ dày, ngăn ngừa các triệu chứng do đau dạ dày (cơn đau vùng thượng vị). Ngoài ra, công dụng thuốc Phosphalugel còn làm giảm cảm giác đầy hơi, chướng bụng.

Thuốc do công ty Pharmatis (Pháp) sản xuất.

Các cơn đau dạ dày.

Các cơn ợ nóng và bỏng rát hoặc tình trạng khó chịu ở dạ dày/ thực quản.

Làm thuyên giảm các triệu chứng khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng và cảm giác nóng rát ở thượng vị do đau dạ dày.

Giá thuốc Phosphalugel dao động khoảng 105.000 VND / Hộp (26 gói) hoặc 4.300₫ / Gói Phosphalugel 20 g.

Liều dùng Phosphalugel

Liều thông thường là 1 – 2 gói Phosphalugel 20g dùng trong 2 – 3 lần một ngày.

Thuốc dạ dày chữ P uống trước hay sau ăn?

Về thắc mắc thuốc Phosphalugel uống lúc nào, bác sĩ khuyên bạn nên dùng thuốc khi có cơn đau hoặc tốt nhất là sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc Phosphalugel

Thuốc được dùng qua đường uống. Cách sử dụng thuốc Phosphalugel rất đơn giản, người bệnh có thể dùng thuốc bằng một trong các cách sau:

Đầu tiên là cách uống Phosphalugel trực tiếp.

Cách dùng Phosphalugel với nước: Pha thuốc với một chút nước sôi để nguội cho dễ uống.

Thời gian điều trị

Bên cạnh cách sử dụng Phosphalugel, chúng ta cũng cần biết thời gian điều trị các bệnh dạ dày bằng thuốc này.

Do đó, nếu dùng 6 gói/ ngày nhưng không đủ để làm giảm cơn đau. Gọi bác sĩ để tham khảo ý kiến ​​về việc dùng thuốc.

Thuốc Phosphalugel chống chỉ định

Không dùng thuốc dạ dày Phosphalugel nếu:

Quá mẫn cảm (dị ứng) với nhôm phosphate hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc đau dạ dày Phosphalugel (canxi sulphate dihydrate, pectin, agar 800, chất tạo hương cam, kali sorbate, sorbitol).

Có các vấn đề nghiêm trọng về thận.

Cảnh báo

Khuyến nghị không dùng Phosphalugel ở bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp đó là không dung nạp fructose.

Phosphalugel chứa sorbitol, do đó có thể gây ra các vấn đề tiêu hóa nhẹ (tiêu chảy).

Nếu các triệu chứng không biến mất trong vòng 7 ngày hoặc xuất hiện cơn đau kèm dấu hiệu sốt hoặc nôn. Gọi bác sĩ ngay để được tư vấn chi tiết.

Ở phụ nữ có thai và cho con bú

Rất nhiều thai phụ thắc mắc thuốc Phosphalugel có dùng được cho bà bầu không? Câu trả lời rằng:

Nên sử dụng Phosphalugel thận trọng trong khi mang thai và trong khi cho con bú.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Ngoài ra, người dùng nên dọc tờ hướng dẫn sử dụng Phosphalugel kèm theo một cách cẩn thận trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc dạ dày Phosphalugel có thể gây ra tác động có hại, trong đó tác động điển hình nhất là gây ra tình trạng táo bón.

Nếu bất kỳ tác động có hại nào trở nên nghiêm trọng hoặc nếu nhận thấy bất kỳ tác động có hại nào xuất hiện trong quá trình điều trị nhưng không được liệt kê trong bài viết này, vui lòng đề cập các triệu chứng này cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để xử lý kịp thời.

Thuốc kháng acid có thể làm giảm tác dụng của một số loại thuốc khác. Do đó, phải thông tin cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Ngoài ra, để ngăn ngừa các tương tác thuốc không mong muốn làm giảm hiệu quả điều trị cũng như tăng nguy cơ gặp tác động có hại từ thuốc, bạn không nên dùng thuốc kháng acid cùng lúc với các loại thuốc khác mà nên được dùng riêng, nên uống trước hoặc sau dùng thuốc bao tử Phosphalugel 2 giờ.

Quá liều có thể gây táo bón hoặc thậm chí có thể gây tình trạng tắc ruột.

Quá liều có nhiều khả năng ảnh hưởng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

Do đó, trong trường hợp này, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để đưa ra các biện pháp hỗ trợ kịp thời.

Trường hợp quên một liều, hãy uống bổ sung càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, trong trường hợp liều bổ sung gần với liều kế tiếp thì nên bỏ qua và tiếp tục uống liều kế tiếp theo kế hoạch điều trị.

Lưu ý: tuyệt đối không được uống gấp đôi liều cùng một lúc.

Thuốc dễ biến đổi thành phần nếu tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nơi có nhiệt độ quá nóng. Do đó, thuốc phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát với nhiệt độ <30°C.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Phosphalugel là một biệt dược chứa nhôm sulphate, là thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau dạ dày, có khả năng làm lành các triệu chứng bệnh đồng thời giúp người bệnh bị gặp phải các vấn đề dạ dày được nhanh chóng hồi phục. Tuy nhiên, cần đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu chưa rõ hãy gọi bác sĩ để được tư vấn rõ hơn về liều lượng cũng như thời gian điều trị với thuốc. Ngoài ra, hãy thăm khám bác sĩ nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào khác lạ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe trong quá trình dùng thuốc.

Thuốc Acetazolamid: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Acetazolamid

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Diamox, Acetazolamide,..

Dạng thuốc và hàm lượng:

Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.

Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước. Từ  đó, làm giảm khả năng sẵn có những ion này dùng cho quá trình vận chuyển tích cực.

Tác dụng toan chuyển hóa được áp dụng để điều trị động kinh. Trước đây Acetazolamid được dùng làm thuốc lợi niệu, nhưng hiệu lực giảm dần khi tiếp tục sử dụng nên phần lớn đã được thay thế bằng các thuốc khác (thiazid hoặc furosemid).

Glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính) điều trị ngắn ngày cùng các thuốc co đồng tử trước khi phẫu thuật, glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm trẻ em hoặc glôcôm thứ phát do đục thủy tinh thể hay tiêu thể thủy tinh.

Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cơn nhỏ chủ yếu với trẻ em và người trẻ tuổi.

Nhiễm acid do thận, tăng clor máu vô căn.

Bệnh Addison

Suy gan, suy thận nặng.

Giảm kali huyết, giảm natri huyết, mất cân bằng điện giải khác.

Quá mẫn với các sulfonamide

Ðiều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết (vì acetazolamid có thể che lấp hiện tƣợng dính góc do giảm nhãn áp).

Cách dùng

Tùy vào dạng dùng mà cách dùng khác nhau.

Đối với dạng uống, dễ dùng, có thể dùng thuốc với cốc nước có dung tích vừa đủ.

Ở dạng thuốc tiêm, khi dùng cần phải có sự hỗ trợ của các chuyên gia y tế để có thể đảm bảo được hiệu quả cũng như an toàn cho người bệnh.

Liều dùng 1. Dùng theo đường uống

Đối tượng là người lớn

Điều trị glaucom:

Góc mở: Lần đầu tiên uống 250 mg/1 lần, ngày uống từ 1 đến 4 lần. Duy trì liều tùy theo đáp ứng của người bệnh, thường liều thấp hơn là đủ.

Glôcôm thứ phát và trước khi phẫu thuật: Uống 250 mg cách nhau 4 giờ/ lần.

Chống co giật (động kinh):

Uống 4 – 30 mg (thường lúc đầu 10 mg)/ kg/ ngày chia liều nhỏ có thể tới 4 lần/ ngày, thông thường 375 mg đến 1000 mg/ ngày.

Khi acetazolamid dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác, liều ban đầu 250 mg/ngày, sau đó tăng dần.

Đối tượng là trẻ em

Glaucom: Uống 8 – 30 mg/kg, thƣờng 10 – 15 mg/kg hoặc 300 – 900 mg/m² diện tích da/ ngày, chia thành liều nhỏ.

Ðộng kinh: Giống liều người lớn. Tổng liều < 750 mg.

2. Thuốc tiêm

Đối tượng là người lớn

Glaucom: Ðể làm giảm nhanh nhãn áp: Tiêm tĩnh mạch 500 mg tương đương với acetazolamid tùy theo đáp ứng của người bệnh, liệu pháp có thể tiếp tục bằng đường uống.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc cần thiết để đạt đƣợc và duy trì tăng bài niệu kiềm.

Đối tượng là trẻ em

Tình trạng glaucom cấp tính: Tiêm tĩnh mạch: 5 – 10 mg/kg cách 6 giờ/1 lần.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc 150 mg/m² diện tích da cơ thể, tiêm 1 lần/ ngày vào buổi sáng, tiêm cách 1 hoặc 2 ngày/1 lần.

Mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.

Thay đổi vị giác.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Sốt, ngứa; dị cảm, trầm cảm; buồn nôn, nôn; bài tiết acid uric giảm trong nước tiểu, bệnh gút có thể nặng lên; giảm kali máu tạm thời; tiểu ra tinh thể, sỏi thận, giảm tình dục (tình trạng hiếm gặp).

Corticosteroid, (glucocorticoid, mineralocorticoid) có thể gây hạ kali huyết nặng.

Amphetamin.

Chất kháng tiết acetyl- cholin.

Mecamylamin.

Quinidin.

Các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, pirimidon.

Glycosid.

Salicylat.

Cần lưu ý khi dùng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.

Ngoài ra, cần sử thuốc một cách thận trọng trên người bệnh dễ bị nhiễm acid hoặc đái tháo đường.

1. Phụ nữ mang thai

Thuốc lợi tiểu thiazid và dẫn chất có thể đi qua hàng rào nhau thai, gây rối loạn điện giải đối với thai nhi. Một vài trường hợp gây giảm tiểu cầu sơ sinh.

Vì vậy, acetazolamid không được sử dụng cho ngƣời mang thai.

2. Phụ nữ cho con bú

Acetazolamid bài tiết vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ.

Vì vậy không nên sử dụng acetazolamid đối với phụ nữ cho con bú.

Nếu người bệnh có bất cứ triệu chứng nào bất thường nào khi dùng quá liều điều trị thì cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ cũng như cải thiện chức năng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Acetazolamid tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Acetazolamid ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Nexium Mups (Esomeprazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: 20 mg hoặc 40 mg esomeprazole (dưới dạng magiê trihydrate).

Thuốc có công dụng tương tự: Nexium, Esmacid, Esomeprazol Azevedos.

Nexium mups là thuốc dùng đường uống chứa esomeprazol – hoạt tính mạnh hơn so với các thuốc cùng nhóm.

Thuốc tác dụng theo cơ chế ức chế quá trình tiết a-xít dịch vị kéo dài. 

Điều trị và dự phòng tái phát bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

Phối hợp với kháng sinh trong phác đồ diệt trừ H.pylori để điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm H.pylori. 

Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

Sử dụng sau điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch. 

Hội chứng Zollinger Ellison: tình trạng bệnh gây ra do sự hình thành một hoặc nhiều khối u ở tụy hoặc tá tràng, kích thích dạ dày sản xuất quá nhiều acid dẫn tới loét dạ dày, tá tràng.

1. Liều dùng tham khảo

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị trào ngược dạ dày thực quản, nếu có tổn thương thực quản, liều dùng là 40 mg x 1 lần/ ngày trong vòng 4 tuần. Nếu thực quản đã được điều trị tổn thương, liều dùng là 20 mg/ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi loét dạ dày do nhiễm khuẩn H.Pylori: liều khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, có thể kéo dài trong 1 tuần.

Phòng ngừa viêm loét dạ dày do uống thuốc giảm đau kháng viêm: 1 viên 20 mg x 1 lần/ngày.

Người lớn sau khi điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch, cần điều trị kéo dài bằng 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần.

Hội chứng Zollinger Ellison: 40 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 1-11 tuổi: nên dùng Nexium dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và suy gan nhẹ – vừa.

2. Cách dùng

Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát viên.

Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể tán viên thuốc trong nửa ly nước. Khuấy đều và uống trong vòng 30 phút. Dùng nửa ly nước tráng ly và uống. Không nhai hay nghiền nát các vi hạt này.

Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán trong nước và dùng qua ống thông dạ dày

Trường hợp không được dùng thuốc Nexium mups

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, phân nhóm benzimidazol.

Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi uống nếu:

Mắc các bệnh nghiêm trọng về gan.

Mắc các bệnh nghiêm trọng về thận.

Trước khi định lượng CgA (một dạng xét nghiệm máu), nên ngừng điều trị esomeprazol ít nhất 5 ngày.

Tác dụng không mong muốn hay gặp: Nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi và chóng mặt, các tác dụng này thường nhẹ và dễ kiểm soát.

Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa rõ ràng. Vì vậy,  cần hỏi ý kiến bác sĩ và thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Chưa có đầy đủ thông tin về việc esomeprazol có qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng Nexium mups trong khi cho con bú.

Thuốc Nexium có thể tương tác với qua lại với một số thuốc như: citalopram (thuốc trị trầm cảm), diazepam (trị chứng lo âu hoặc trị bệnh động kinh), phenytoin (trị bệnh động kinh), warfarin (thuốc chống đông máu), rifampicin (thuốc trị lao)…

Không khuyến khích dùng đồng thời với clopidogrel (thuốc ngăn ngừa cục máu đông).

Liều đơn 80 mg vẫn an toàn khi dùng. Bạn có thể gặp triệu chứng tiêu hóa hoặc tình trạng mệt mỏi nếu dùng đến liều 280 mg. Trong trường hợp quá liều nên báo ngay cho bác sĩ.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30oC.

Bảo quản thuốc nguyên trong bao bì ban đầu khi chưa dùng thuốc để tránh tác động của môi trường. Không xé thuốc khỏi vỉ khi chưa dùng đến.

Những điểm nổi trội của Nexium mups so với Nexium:

MUPS có nghĩa là Multi Unit Pellet System (Hệ thống đa vi hạt).

Dạng bào chế độc đáo và duy nhất: Mỗi viên Nexium mups chứa 1000 – 2000 vi hạt. Mỗi vi hạt có kích thước tối ưu cho phép thuốc phân tán nhanh và phóng thích triệt để. Vì vậy, hiệu quả điều trị vượt trội hơn Nexium. Cách sử dụng linh hoạt và thuận tiện với mọi đối tượng bệnh nhân.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc có thành phần tương tự Nexium mups, nhưng việc sử dụng của mỗi loại thuốc có những đặc điểm riêng. Bệnh nhân nên đến bệnh viện và phòng khám uy tín để được chẩn đoán và điều trị hiệu quả.

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Trong đó, cách phát âm thứ nhất dùng để gọi các con chữ, cách phát âm thứ hai dùng để đánh vần các từ, ví dụ: ba = bờ a ba; ca = cờ a ca, tôi = tờ ôi tôi. Lưu ý không sử dụng cách phát âm theo tên gọi trong trường hợp này, ví dụ: ba = bê a ba, ca = xê a ca, tôi = tê ôi tôi…

f: ép,ép-phờ. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “effe” /ɛf/.

j: gi. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “ji” /ʒi/.

z: dét. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “zède” /zɛd/

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư (Một số người tính thêm nguyên âm dài nữa là oo (xoong, coong) cho tiếng Việt có tới 12 nguyên âm đơn) và 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ. Các nguyên âm này khác nhau ở hai điểm chính: Vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số đặc điểm cần lưu ý về các nguyên âm này như sau:

Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự: Ơ dài và â thì ngắn.

Trong các nguyên âm, cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu (ư, ơ, ô, â, ă). Một phần, chúng không có trong tiếng Anh; phần khác, chúng khó nhớ.

Cũng trên chữ viết, âm ă và âm â không đứng một mình.

Khi dạy học sinh cách phát âm, giáo viên có thể dạy theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi; hoặc có thể bằng cách liên hệ đến cách phát âm trong tiếng Anh. Cách so sánh này sẽ giúp học viên dễ mường tượng được vị trí của lưỡi trong việc phát âm – điều mà họ không thể nhìn thấy qua việc quan sát thầy cô giáo trong lớp.

Ph (phở, phim, phấp phới)

Th (thướt tha, thê thảm)

Gi (gia giáo, giảng giải )

Ch (cha, chú, che chở)

Ng (ngây ngất, ngan ngát)

Kh (không khí, khập khiễng)

Có một phụ âm được ghi bằng ba chữ cái: Ngh (nghề nghiệp)

Và trong tiếng Việt có ba phụ âm được ghi bằng nhiều chữ cái khác nhau:

/k/ được ghi bằng:

Q khi đứng trước bán nguyên âm u: qua, quốc;

C khi đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc,…

/g/ được ghi bằng:

Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, ghiền, ghê, ghẻ);

G khi đứng trước các nguyên âm còn lại

/ng/ được ghi bằng:

Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (nghi, nghiêng, nghệ, nghe);

Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại.

Học bảng chữ cái tiếng Việt sẽ đơn giản hơn đối với các học viên sử dụng tiếng Anh bởi cùng sử dụng chữ cái Latinh. Đối với các học viên sử dụng chữ tượng hình như các học viên đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan,… thì ban đầu thường rất khó khăn trong kỹ năng viết, do đó cần thiết phải có vở luyện viết cho học viên viết lại để làm quen với cách viết chữ cái Latinh.

Nguyễn Hưng Quốc (2014) Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai (Methods of Teaching Vietnamese as a Second Language), NXB NgườiViệtBook 2014.

Tác giả: Nguyễn Thị Huệ

Vương Tâm Thống: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần trong công thức sản phẩm

Các loại cao dược liệu với hàm lượng như sau:

Ngoài ra, còn có các thành phần khác:

L-carnitine fumarate: 20 mg.

Alpha lipoic acid: 10 mg.

Công dụng của các thành phần

Bồ hoàng:

Có tác dụng giãn mạch, tăng cường lưu thông máu mạch vành giúp giảm nhanh các cơn đau thắt ngực.

Ngoài ra, nó còn giúp làm giảm cholesterol “xấu”. 

Đỏ ngọn:

Đây là một dược liệu quý hiếm chứa các hoạt chất chống oxy hóa có khả năng triệt tiêu gốc tự do, làm giảm đáng kể quá trình stress oxy hóa và kháng viêm hiệu quả.

Ngoài ra, Đỏ ngọn còn có tác dụng kháng đông, ngăn ngừa hình thành cục máu đông, lưu thông tuần hoàn ngăn chặn mảng xơ vữa.

Vương Tâm Thống giúp hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành (tình trạng thiếu máu cơ tim), tắc hẹp mạch vành, hẹp hoặc hở van tim 2 lá, 3 lá…

Ngoài ra, Vương Tâm Thống còn giúp làm giảm tình trạng đau tim, đau thắt ngực, giảm cholesterol, hạ lipid máu, ổn định huyết áp về mức bình thường.

Không những vậy, chế phẩm giúp hỗ trợ phòng ngừa các bệnh tim mạch và biến chứng nhồi máu cơ tim, suy tim.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của sản phẩm đã được trình bày ở trên.

Cách dùng

Vương Tâm Thống được bào chế ở dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Nên uống trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ đồng hồ.

Lưu ý, đối với người bệnh dạ dày thì nên uống sau ăn là biện pháp tốt nhất để tránh kích ứng lên dạ dày.

Liều dùng

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, nên sử dụng Vương Tâm Thống với liều 2 – 3 viên/lần x 2 lần/ngày.

Lưu ý, đối với bệnh mạch vành sẽ không chỉ sử dụng một loại thuốc đơn độc mà có thể kết hợp giữa loại giãn mạch, hạ huyết áp kèm theo. Do đó, nên uống sản phẩm Vương Tâm Thống cách các thuốc điều trị bệnh khác khoảng 1 – 2 giờ.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng bất lợi nào ảnh hưởng đến chức năng gan, thận, tiêu hóa… khi sử dụng sản phẩm Vương Tâm Thống dài ngày.

Tuy nhiên, nên theo dõi tình trạng sức khỏe để nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường sẽ được bác sĩ hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với sản phẩm Vương Tâm Thống.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng Vương Tâm Thống và các thuốc khác, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

Cần có thời gian để cơ thể hấp thu và điều chỉnh những rối loạn chức năng của các cơ quan, đặc biệt là sự tác động trực tiếp đến những vị trí mạch vành bị tổn thương. Do đó, thuốc không thể kiểm soát được bệnh ngay tức thời.

Thời gian sử dụng sản phẩm tối thiểu ở mỗi giai đoạn là 1 – 3 tháng. Dùng sản phẩm thường xuyên, liên tục sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất.

Với bệnh mạch vành, điều quan trọng nhất là chế độ ăn uống và luyện tập sức khỏe.

Cần thực hiện theo đúng chế độ ăn của người bệnh mạch vành:

Nên tránh đồ ăn nhiều chất béo từ các loại thịt đỏ, dầu mỡ động vật, đồ ăn mặn.

Nên tăng cường rau xanh, thịt cá…

Đối tượng mắc bệnh mạch vành, tình trạng hẹp hoặc hở van tim 2 lá hoặc 3 lá, suy tim…

Các đối tượng thường xuyên có biểu hiện đau tim, đau thắt ngực, khó thở, mệt mỏi hoặc đã từng bị nhồi máu cơ tim.

Người bệnh đã, đang và sắp thực hiện can thiệp mạch vành, đặt stent, phẫu thuật tim mạch. 

Bên cạnh đó, có thể sử dụng sản phẩm Vương Tâm Thống để làm chậm quá trình xuất hiện xơ vữa mạch vành cũng như bảo vệ một trái tim khỏe mạnh, đặc biệt nếu có các yếu tố nguy cơ:

Sắp bước sang độ tuổi trung niên và cao tuổi.

Trong gia đình có người mắc bệnh tim từ sớm hoặc mắc các bệnh mạn tính như rối loạn lipid máu, huyết áp cao, đái tháo đường.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Một hộp TPCN Vương Tâm Thống được bán ở nhiều hiệu thuốc Tây hay hiệu thuốc đông y trên toàn quốc với giá tham khảo khoảng 205.000đ/hộp.

Melopower Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Melopower: L-Ornithin L-Aspartat.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Egalive, Porusy, Lubirine, Ausginin…

Melopower là thuốc được sản xuất bởi Mediplantex. Đây là thuốc không kê toa và được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp Melopower có thể gồm 6 vỉ x 10 viên hoặc 12 vỉ x 5 viên.

Thuốc Melopower với thành phần chính là hoạt chất L-Ornithin-L-Aspartat. Hoạt chất này được dùng nhiều trong việc giảm chức năng não ở người bị bệnh não gan. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng cho hoạt động thể thao, xơ gan và các bệnh khác. Tuy nhiên, những công dụng bổ sung này vẫn chưa có nhiều bằng chứng khoa học.1

L-Ornithin-L-Aspartat hoạt động với cơ chế là làm tăng nồng độ ornithine và acid aspartic trong cơ thể. Các acid amin này giúp làm giảm nồng độ của amoniac – một chất độc hại trong máu.1

Thuốc Melopower có công dụng hỗ trợ trong điều trị chứng tăng amoniac huyết trong trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính (não gan, xơ gan).

Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường uống. Người bệnh có thể phân tán thuốc vào nước lọc, nước trái cây hoặc trà để uống.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc Melopower như sau:

Người lớn dùng liều 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Đối với những bệnh nhân bị viêm não gan, liều có thể tăng lên đến 10 viên/ngày x 3 lần.

Trên thị trường, một hộp thuốc Melopower có giá khoảng 220.000 VNĐ. Giá thuốc này có thể thay đổi tùy vào thời điểm trong năm hay chính sách của từng nhà thuốc.

Đây là một thuốc khá an toàn cho người sử dụng vì theo ghi nhận thì tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra. Tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải là buồn nôn và nôn. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng ngoại ý mình gặp phải trong thời gian dùng thuốc Melopower.

Melopower có hoạt chất là acid amin, hiện nay các chuyên gia vẫn chưa phát hiện các trường hợp tương tác với những thuốc khác.

Đối tượng chống chỉ định

Những bệnh nhân sau đây cần chống chỉ định dùng thuốc  Melopower:

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị suy thận nặng.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Melopower?

Cả phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú đều cần thận trọng khi dùng thuốc Melopower. Bạn cần hỏi ý kiến nhân viên y tế để họ cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi xử dụng thuốc này. Nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, những đối tượng này có thể dùng thuốc. Nhưng trong trường hợp nguy cơ cao hơn lợi ích, họ sẽ khuyến cáo người bệnh sử dụng loại thuốc khác an toàn hơn.

Thận trọng khi dùng Melopower

Nếu bệnh nhân dùng liều cao L-Ornithin-L-Aspartat thì cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh. Do đó, người bệnh có thể đến bệnh viện để kiểm tra sau một thời gian dùng thuốc. Bác sĩ sẽ tiến hành xác định chức năng thận cho người bệnh.

Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có ghi nhận về dấu hiệu của ngộ độc sau khi người bệnh uống quá liều thuốc Melopower. Nếu không may uống quá liều, bạn cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn. Nếu trường hợp việc uống quá liều ảnh hưởng đến sức khỏe, người bệnh cần nhập viện và bác sĩ sẽ xử trí theo từng triệu chứng.

Nếu bạn quên uống thuốc Melopower, hãy xem xét như sau:

Nếu bạn vừa mới quên, hãy uống ngay khi nhớ ra.

Nếu bạn đã quên lâu và sắp đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.

Người bệnh không được tự ý tăng liều hay dùng liều gấp đôi để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng. Ngoài ra, người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng thật kỹ và không dùng thuốc đã bị hư hỏng.

Bảo quản thuốc Melopower tại nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng. Nơi đặt thuốc nên dưới 30 °C. Người lớn để thuốc ở những nơi xa tầm tay trẻ em vì một số bé không phân biệt được thuốc với kẹo.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Phosphalugel Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!