Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Bổ Sung Vitamin D3 Infant D Có Tốt Không? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều | Bvta.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Bổ Sung Vitamin D3 Infant D Có Tốt Không? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Bổ Sung Vitamin D3 Infant D Có Tốt Không? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

CMPS Infant-D là sản phẩm giúp cung cấp đúng liều lượng vitamin D trong mỗi viên nang. Do đó, có thể hỗ trợ xương và răng phát triển chắc khỏe. Đây là một sản phẩm thuộc thương hiệu CMPS có xuất xứ từ nước Úc dành cho trẻ em từ sơ sinh đến 10 tuổi. Với các thành phần tự nhiên có trong công thức, Infant-D được đánh giá an toàn. Chính vì thế, bố mẹ có thể yên tâm cho trẻ sử dụng.

Ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ sơ sinh.

Ngoài ra, có thể giúp hấp thụ canxi và photpho tốt hơn. Lưu ý, sự thiếu hụt những chất này có thể dẫn đến tình trạng còi xương, loãng xương.

Không những vậy, Infant D còn giúp bổ sung hàm lượng vitamin D3 cần thiết cho cơ thể để có thể hỗ trợ và giúp xương và răng chắc khỏe.

Trên thị trường hiện nay, sản phẩm này được bán với giá tham khảo từ 420.000 – 440.000 VNĐ. Tùy theo chính sách bán hàng cũng như chương trình ưu đãi của từng đơn vị phân phối mà giá ở một số nơi sẽ có sự chênh lệch so với giá tham khảo.

Thành phần có trong công thức của mỗi viên nang Infant D:

Cholecalciferol 10 mcg (tương đương với 400 IU vitamin D3).

Triglyceride chuỗi trung bình.

Ngoài ra, trong công thức còn có:

Gelatin.

Glycerol.

Nước tinh khiết.

Lưu ý, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng vitamin D3 ≥320 IU

Có thể thấy, có nhiều ý kiến sau khi sử dụng thuốc bổ sung vitamin D3 Infant D. Có trường hợp sau khi dùng thì tình trạng thiếu hụt vitamin D cũng như xương, răng của trẻ được cải thiện nhanh chóng. Tuy nhiên, hiệu quả của sản phẩm vẫn còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

Cơ địa.

Tình trạng bệnh nhân.

Tuân thủ quá trình sử dụng.

Ngoài ra, muốn sản phẩm này có thể phát huy hết khả năng, người dùng cần phải:

Xây dựng chế độ nghỉ ngơi, có kế hoạch ăn uống thích hợp.

Thực hiện chế độ thể dục thể thao để tăng cường quá trình trao đổi chất.

Có thể sử dụng sản phẩm cho những trẻ em từ độ tuổi sơ sinh đến 10 tuổi và cần phải bổ sung vitamin D.

Cách dùng: đầu tiên, xoay nhẹ viên để mở bật nắp viên. Tiếp đó, cho toàn bộ dịch trong viên nang vào miệng và vứt bỏ vỏ nang bên ngoài.

Liều dùng: sử dụng từ 1 – 2 viên mỗi ngày hoặc có thể sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Lưu ý, với trẻ nhỏ < 24 tháng tuổi cần phải sử dụng cẩn thận theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ mà sản phẩm Infant D gây ra.

Theo thông tin ghi nhận, khi sử dụng với liều lượng thích hợp, vitamin D hoàn toàn an toàn với con người. Tuy nhiên, trường hợp quá liều vitamin D lại có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.

Cảm giác buồn nôn và nôn.

Tình trạng chán ăn.

Trẻ bị táo bón.

Ốm yếu, cân nặng bị suy giảm.

Có thể bị lú lẫn, mất phương hướng.

Tổn thương thận.

Nghiêm trọng hơn có thể gây ra tình trạng rối loạn nhịp tim.

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Để sản phẩm tránh xa tầm với của trẻ em cũng như thú cưng trong nhà.

Không nên để sản phẩm ở những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nơi quá ẩm ướt.

Sản phẩm Infant D3 chỉ giúp hỗ trợ và bổ sung vitamin D3 cần thiết cho cơ thể. Do đó, không thể thay thế chức năng điều trị như thuốc chữa bệnh

Không dùng sản phẩm nếu trẻ bị dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của sản phẩm.

Lưu ý, nên tình toán hàm lượng vitamin D một cách cẩn thận và xây dựng một chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng và lối sống lành mạnh.

Thuốc Phezam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

Piracetam: 400mg.

Cinnarizin: 25mg.

Tá dược:

Lactose monohydrate.

Silica colloidal khan.

Magnesium stearate.

Thành phần nang cứng:

Titanium dioxide (E171).

Gelatin.

Thuốc Phezam hiện nay được bán với giá khoảng 194.000 VNĐ/ hộp ( 6 vỉ x 10 viên). Tuy nhiên giá sẽ thay đổi tùy thời điểm.

Phezam được dùng trong điều trị suy mạch máu não mãn tính và nguy cơ tiềm ẩn do xơ vữa động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.

Không những vậy, thuốc còn dùng điều trị tình trạng suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).

Ngoài ra, Phezam cũng có tác động điều trị trên bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.

Hoặc hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) với các triệu chứng chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt vô ý thức).

Lưu ý, ngoài điều trị, Phezam còn có thể giúp dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu.

Dị ứng với Piracetam, Cinnarizin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc.

Đối tượng bị suy thận nặng.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên đối tượng bị đột quỵ do xuất huyết (chẳng hạn như xuất huyết não).

Cách dùng

Thuốc Phezam được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Dùng viên uống với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 – 250ml).

Lưu ý, không nên sử dụng thuốc Phezam liên tục quá 3 tháng.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn:

Mỗi lần dùng 1 – 2 viên.

Nên sử dụng với tần suất 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị với thuốc từ 1 đến 3 tháng. Yếu tố này còn phải phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Trường hợp bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần lưu ý hiệu chỉnh liều theo độ thanh lọc creatinine.

Nếu đối tượng là trẻ em:

Liều dùng từ 1 đến 2 viên/lần.

Số lần sử dụng thuốc: 1 – 2 lần/ngày.

Đôi khi thuốc có thể gây tình trạng rối loạn dạ dày – ruột, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn mửa.

Gây ra triệu chứng run trên các đối tượng sử dụng thuốc trong thời gian dài, đặc biệt là người cao tuổi.

Tình trạng bồn chồn và phấn khích cũng như tình trạng rối loạn giấc ngủ cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Ngoài ra, các trường hợp phản ứng quá mẫn cảm, các phản ứng thay đổi ở da, nhạy cảm với ánh sáng cũng có thể xảy ra tuy nhiên hiếm gặp.

Lưu ý tránh uống rượu trong suốt quá trình điều trị với thuốc này.

Không những vậy, cần thông tin hết tất cả các thuốc mà bạn đã, đang hoặc sẽ dự định dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả và hợp lý.

Theo dõi tình trạng sức khỏe cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, cần phải thông tin ngay cho bác sĩ.

Đối với các bệnh nhân suy thận ở mức độ nhẹ – trung bình, nên giảm liều điều trị hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.

Với người bệnh bị suy gan: trong những trường hợp này cần theo dõi chỉ số men gan ở bệnh nhân đang trong quá trình dùng thuốc.

Lưu ý trên bệnh nhân bị tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng thuốc Phezam trên đối tượng có bệnh Parkinson.

Lái xe và vận hành máy móc

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó, trừ khi được bác sĩ chỉ định thì không nên tự ý dùng để đảm bảo an toàn khi làm việc cũng như an toàn khi dùng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Nên nhận tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Phezam hoặc trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Ngoài ra, không khuyến nghị việc sử dụng thuốc Phezam trong thời kỳ mang thai (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ).

Không những vậy, Piracetam được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Nếu người bệnh vô ý dùng liều cao hơn so với quy định: hãy ngay lập tức liên lạc với bác sĩ của để được hỗ trợ và giúp đỡ.

Ngoài ra, Phezam dung nạp rất tốt và trong trường hợp quá liều, vẫn chưa có phản ứng bất lợi nghiêm trọng đến mức độ phải yêu cầu ngừng điều trị.

Tuy nhiên, trong trường hợp quá liều có thể đau bụng. Ở trẻ em, quá liều có thể gây ra tình trạng mất ngủ, bồn chồn, sảng khoái, khó chịu, run, hiếm khi có ác mộng, ảo giác và co giật.

Xử trí quá liều: tập trung điều trị triệu chứng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Phezam tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Clotrimazole: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý – Youmed

Thuốc có thành phần tương tự: Amfuncid; Aphaneten; Bigys; Biroxime; Biroxime-V; Bosgyno; Cafunten; Calcrem; Candid; Candid Mouth Paint; Candid-V; Canesten;..

Clotrimazole là thuốc gì ?

Các dạng bào chế của thuốc và hàm lượng cụ thể

Viên ngậm 10 mg.

Dùng ngoài: Kem 1% (Clotrimazole cream), dung dịch 1%, thuốc rửa 1%.

Kem bôi âm đạo 1%, 2%.

Viên nén đặt âm đạo 100 mg, 200 mg.

Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethason, hydrocortison để dùng ngoài.

Công dụng của Clotrimazole

Clotrimazole là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.

Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Đồng thời gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tế bào nấm bị tiêu hủy.

Clotrimazole giá bao nhiêu ?

Kem bôi trị nấm Canesten 20 g :

Thành phần Clotrimazol 10mg/g

Quy cách đóng gói: Tuýp 20gr.

Sản xuất tại: Ấn Độ.

Giá kem bôi trị nấm Canesten 20g: 52.000 VNĐ/tuýp

Clotrimazole 1%:

Quy cách đóng gói: Tuýp 15gr.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.

Giá Clotrimazole 1%: 12.000 VNĐ/tuýp.

Chimitol : Thuốc điều trị nhiễm trùng âm đạo do nấm .

Thành phần: Clotrimazole 500mg

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Giá Chimitol: 120.000 VNĐ/hộp.

Xuất xứ: Hàn Quốc

Bên cạnh đó, Clotrimazole có nhiều dạng bào chế khác nhau. Vì thế tuỳ thuộc vào loại sản phẩm sẽ có mức giá đơn cử. Theo đó, bạn nên đến tiệm thuốc tây để biết được mức giá đúng mực và được tư vấn đơn cử nhất .

Tác dụng của thuốc Clotrimazole

Clotrimazole giúp điều trị tại chỗ các bệnh nấm:

Bệnh nấm Candida ở miệng, họng.

Bệnh nấm da.

Trường hợp nhiễm bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur.

Ngoài ra, Clotrimazole còn được dùng trong điều trị viêm móng và quanh móng…

Trường hợp không nên dùng thuốc Clotrimazole

Dị ứng với Clotrimazole hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clotrimazole Dùng đường miệng để điều trị tại chỗ

Ngậm viên thuốc 10 mg cho tới khi tan hoàn toàn.

Thời gian mất khoảng 15 – 30 phút.

Lưu ý nuốt nước bọt trong khi ngậm.

Không nhai hoặc nuốt cả viên.

 Mỗi ngày dùng 5 lần x 14 ngày liền.

Dự phòng nấm Candida ở miệng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch

Viên ngậm 10 mg x 3 lần/ ngày.

Dùng ngoài da

Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh x 2 lần/ngày.

Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Vì bệnh thường hồi phục trong vòng 1 tuần.

Nếu nặng hơn có khi phải điều trị đến 8 tuần.

Điều trị nấm âm đạo

Đặt một viên 100 mg vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ x 7 ngày.

Hoặc một viên 500 mg, chỉ một lần.

Với dạng kem: Dùng 5 g/lần/ngày x 7 – 14 ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Clotrimazole

Gây kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như tiểu rắt, tiểu ra máu. Tình trạng này xảy ra khi dùng Clotrimazole theo đường uống.

Ngoài ra, thuốc có thể làm tăng men gan; giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.

Khi dùng tại chỗ có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như nóng rát, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Tương tác thuốc khi dùng chung với Clotrimazole

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông tin về tương tác giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với những loài nấm C. albicans .

Ngoài ra, ở người bệnh ghép gan thì nồng độ tacrolimus trong huyết thanh tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus.

Lưu ý khi dùng thuốc Clotrimazole

Lưu ý không dùng clotrimazol trong những trường hợp điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Đối với clotrimazol đường miệng, không nên dùng cho trẻ

Trường hợp nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian dù các triệu chứng có thuyên giảm. Nhớ rằng, sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.

Thông tin ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc như đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng. Đây chính là dấu hiệu của sự quá mẫn.

Ngoài ra, nên tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Clotrimazole Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc clotrimazole trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Clotrimazole chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu clotrimazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này trên đối tượng người dùng là phụ nữ đang con bú vì hoàn toàn có thể gây hại lên trẻ .

Xử trí khi quên một liều Clotrimazole

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Clotrimazole

Để thuốc Clotrimazole tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Rhumenol Flu 500: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất của thuốc Rhumenol Flu 500: Mỗi viên nén dài bao phim chứa 500 mg acetaminophen, 5 mg loratadin và 15 mg dextromethorphan cùng tá dược vừa đủ.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Coldbays flu 500, Hapacol CF, Rmekol extra…

Thuốc Rhumenol Flu 500 là thuốc kết hợp giữa 3 loại hoạt chất:

Acetaminophen: hay còn gọi là paracetamol, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, giúp giảm các triệu chứng đau đầu, nhức đầu, cảm sốt.

Loratadin: giúp điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm các triệu chứng như chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, ngứa mắt…

Dextromethorphan: rất hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho.

Thuốc Rhumenol Flu 500 được dùng trong điều trị:

Sốt từ nhẹ đến vừa.

Chứng đau nhức (đau đầu, đau nhức xương khớp, bắp thịt…).

Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Thuốc Rhumenol Flu 500 là thuốc kê đơn. Bạn nên tham khảo và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng.

3.1. Liều dùng

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần dùng 1⁄4 viên, ngày 2 lần.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần dùng 1 viên, ngày 2 lần.

3.2. Cách dùng

Thuốc Rhumenol Flu 500 được uống với nước, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn, nhưng để giảm kích thích dạ dày thì nên dùng thuốc sau ăn khoảng 20 phút. Tránh dùng thuốc Rhumenol Flu 500 chung với rượu hay đồ uống chứa cồn.

Rhumenol Flu 500 chống chỉ định trong các trường hợp:

Thiếu máu nhiều lần.

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Có bệnh tim, phối, thận hoặc gan.

Cơ thể thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Đang dùng các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế monoamin oxydase (MAO).

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ mang thai: chỉ nên dùng thuốc Rhumenol Flu 500 khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: hoạt chất loratadin có trong thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc với liều thấp và trong thời gian ngắn khi cần thiết.

Người lái xe hay vận hành máy móc: thận trọng khi dùng do tác dụng ức chế thần kinh trung ương của dextromethorphan.

Thuốc Rhumenol Flu 500 bị ảnh hưởng bởi:

Rượu và các thức uống có cồn: uống rượu nhiều, lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc gan của acetaminophen.

Cimetidin, ketoconazol, erythromycin: các hoạt chất này khi dùng đồng thời với thuốc Rhumenol Flu 500 có thể làm tăng nồng độ loratadin của thuốc trong huyết tương.

Các thuốc bị ảnh hưởng bởi thuốc Rhumenol Flu 500:

Coumarin và dẫn chất: dùng đồng thời làm tăng tác dụng chống đông.

Thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương: dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Bên cạnh các trường hợp thuộc đối tượng chống chỉ định, bạn cũng cần phải báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu:

Ho nhiều đàm hay ho mạn tính do hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

Có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Đối tượng là trẻ em và người cao tuổi.

Đã từng bị phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra.

Trong quá trình dùng thuốc, khi phát hiện có bất kỳ dấu hiệu phát ban nào trên da như hồng ban, mụn mủ, tổn thương da và niêm mạc, bạn cần phải ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho y, bác sĩ.

Người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn của Rhumenol Flu 500 trên da như ban đỏ, mề đay, nặng hơn có thể kèm sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Bên cạnh đó có thể có đau đầu, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, mệt mỏi, nhịp tim nhanh.

Một số tác dụng ít gặp hơn có thể gây rối loạn tạo máu, thiếu máu, quá mẫn, đánh trống ngực và loạn nhịp; gây độc thận và gan khi dùng liều cao dài ngày, choáng phản vệ, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp.

Thuốc có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, thậm chí đe dọa tính mạng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính…

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9.1. Triệu chứng quá liều

Acetaminophen: Trong 2 – 3 giờ đầu, thường xuất hiện buồn nôn, nôn và đau bụng. Có thể có xanh tím da, niêm mạc và móng tay do Methemoglobin – máu. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích thần kinh như kích động, mê sảng. Sau đó có thể gây ức chế thần kinh; hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn.

Loratadin: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

9.2. Cách xử trí

Người bệnh cần được đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị quá liều và ngộ độc thuốc kịp thời. Tùy theo triệu chứng ngộ độc để xem xét do hoạt chất nào gây ra mà các y, bác sĩ sẽ có các phương pháp điều trị thích hợp.

Thuốc Rhumenol Flu 500 nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng. Để thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em.

Melopower Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Melopower: L-Ornithin L-Aspartat.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Egalive, Porusy, Lubirine, Ausginin…

Melopower là thuốc được sản xuất bởi Mediplantex. Đây là thuốc không kê toa và được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp Melopower có thể gồm 6 vỉ x 10 viên hoặc 12 vỉ x 5 viên.

Thuốc Melopower với thành phần chính là hoạt chất L-Ornithin-L-Aspartat. Hoạt chất này được dùng nhiều trong việc giảm chức năng não ở người bị bệnh não gan. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng cho hoạt động thể thao, xơ gan và các bệnh khác. Tuy nhiên, những công dụng bổ sung này vẫn chưa có nhiều bằng chứng khoa học.1

L-Ornithin-L-Aspartat hoạt động với cơ chế là làm tăng nồng độ ornithine và acid aspartic trong cơ thể. Các acid amin này giúp làm giảm nồng độ của amoniac – một chất độc hại trong máu.1

Thuốc Melopower có công dụng hỗ trợ trong điều trị chứng tăng amoniac huyết trong trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính (não gan, xơ gan).

Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường uống. Người bệnh có thể phân tán thuốc vào nước lọc, nước trái cây hoặc trà để uống.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc Melopower như sau:

Người lớn dùng liều 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Đối với những bệnh nhân bị viêm não gan, liều có thể tăng lên đến 10 viên/ngày x 3 lần.

Trên thị trường, một hộp thuốc Melopower có giá khoảng 220.000 VNĐ. Giá thuốc này có thể thay đổi tùy vào thời điểm trong năm hay chính sách của từng nhà thuốc.

Đây là một thuốc khá an toàn cho người sử dụng vì theo ghi nhận thì tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra. Tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải là buồn nôn và nôn. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng ngoại ý mình gặp phải trong thời gian dùng thuốc Melopower.

Melopower có hoạt chất là acid amin, hiện nay các chuyên gia vẫn chưa phát hiện các trường hợp tương tác với những thuốc khác.

Đối tượng chống chỉ định

Những bệnh nhân sau đây cần chống chỉ định dùng thuốc  Melopower:

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị suy thận nặng.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Melopower?

Cả phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú đều cần thận trọng khi dùng thuốc Melopower. Bạn cần hỏi ý kiến nhân viên y tế để họ cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi xử dụng thuốc này. Nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, những đối tượng này có thể dùng thuốc. Nhưng trong trường hợp nguy cơ cao hơn lợi ích, họ sẽ khuyến cáo người bệnh sử dụng loại thuốc khác an toàn hơn.

Thận trọng khi dùng Melopower

Nếu bệnh nhân dùng liều cao L-Ornithin-L-Aspartat thì cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh. Do đó, người bệnh có thể đến bệnh viện để kiểm tra sau một thời gian dùng thuốc. Bác sĩ sẽ tiến hành xác định chức năng thận cho người bệnh.

Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có ghi nhận về dấu hiệu của ngộ độc sau khi người bệnh uống quá liều thuốc Melopower. Nếu không may uống quá liều, bạn cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn. Nếu trường hợp việc uống quá liều ảnh hưởng đến sức khỏe, người bệnh cần nhập viện và bác sĩ sẽ xử trí theo từng triệu chứng.

Nếu bạn quên uống thuốc Melopower, hãy xem xét như sau:

Nếu bạn vừa mới quên, hãy uống ngay khi nhớ ra.

Nếu bạn đã quên lâu và sắp đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.

Người bệnh không được tự ý tăng liều hay dùng liều gấp đôi để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng. Ngoài ra, người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng thật kỹ và không dùng thuốc đã bị hư hỏng.

Bảo quản thuốc Melopower tại nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng. Nơi đặt thuốc nên dưới 30 °C. Người lớn để thuốc ở những nơi xa tầm tay trẻ em vì một số bé không phân biệt được thuốc với kẹo.

Vitamin D3 Có Tác Dụng Gì? 9 Công Dụng Của Vitamin D3 Bạn Nên Biết

Vitamin D3 là gì?

Vitamin D hay calciferol là thành phần xuất hiện trong nhiều loại thực phẩm và thực phẩm chức năng trên thị trường. Trong đó, 2 dạng vitamin D có ý nghĩa về mặt sức khỏe là vitamin D2 (ergocalciferol) và vitamin D3 (cholecalciferol).

Vitamin D3 được cơ thể tổng hợp ở da dưới tác động của ánh sáng mặt trời (tia UV). Ngoài ra, chúng ta cũng có thể bổ sung vitamin D3 từ một số loại thực phẩm như cá hồi, cá thu, cá trích, sữa, ngũ cốc,…

Vitamin D3 giúp xương chắc khỏe, được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các vấn đề về xương như còi xương hay nhuyễn xương. Ngoài ra, bổ sung vitamin D3 còn giúp cải thiện chức năng của tế bào nội mô mạch máu, giảm nguy cơ xơ vữa mạch máu.

Hỗ trợ xương khỏe mạnh

Vitamin D3 thúc đẩy sự hấp thu canxi, phốt pho ở ruột vào máu, rất cần thiết cho quá trình khoáng hóa xương, giúp tăng cường sức mạnh và duy trì sự toàn vẹn của khung xương. [1]

Một trong những triệu chứng thiếu hụt vitamin D3 nghiêm trọng nhất ở trẻ em là còi xương, một tình trạng đặc trưng bởi xương bị mềm và yếu đi. Tương tự, thiếu vitamin D3 ở người lớn gây tình trạng nhuyễn xương, yếu cơ.

Ngoài ra, nếu thiếu vitamin D đặc biệt là D3 trong thời gian dài còn có nguy cơ cao gây loãng xương.

Vitamin D3 giúp cơ thể tăng cường hấp thụ canxi từ đó giúp bạn có hệ xương khớp chắc khỏe

Phát triển cơ bắp

Vitamin D3 góp phần xây dựng cơ bắp khỏe mạnh hơn. Các nghiên cứu cho thấy, những người được bổ sung nhiều vitamin D3 hơn có cơ thể gầy hơn, nhiều cơ hơn, chức năng và sức mạnh của cơ bắp tốt hơn. [2]

Vitamin D3 giúp cơ thể phát triển cơ bắp

Kiểm soát insulin

Vitamin D3 có vai trò quan trọng trong việc kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin thông qua các thụ thể của chúng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, bổ sung vitamin D3 giúp cơ thể tăng tổng hợp, giải phóng và phục hồi quá trình tiết insulin.[3]

Bổ sung vitamin D3 là một cách giúp quản lý hiệu quả lượng đường trong máu và giúp bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát bệnh tốt hơn. Ngoài ra, bạn nên bổ sung thêm các sản phẩm hỗ trợ tiểu đường cho người mắc bệnh tiểu đường để gia tăng khả năng kiểm soát insulin.

Vitamin D3 giúp cơ thể kiểm soát lượng insulin trong cơ thể

Hạ huyết áp

Vitamin D3 có tác động làm giảm nồng độ renin, một loại hormone do vỏ thượng thận tiết ra gây tăng huyết áp. Các nghiên cứu cho thấy, bổ sung vitamin D3 giúp làm hạ huyết áp ở những bệnh nhân cao huyết áp. [4]

Vitamin D3 có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát huyết áp

Chống viêm

Nhờ các tác dụng tích cực trên hệ miễn dịch nên vitamin D3 có khả năng chống viêm và làm giảm các tình trạng do viêm gây ra. Thiếu hụt vitamin D3 có thể gia tăng tỷ lệ mắc một số bệnh như: [5]

Dị ứng.

Hen suyễn.

Chàm.

Atopy.

Một nghiên cứu gần đây cho thấy việc bổ sung vitamin D3 trong thai kỳ giúp giảm hơn 20% nguy cơ hen suyễn, thở khò khè tái phát ở trẻ sau 3 tuổi. Tuy nhiên, việc bổ sung bất kỳ loại thực phẩm bổ sung nào trong thai kỳ bạn đều nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo an toàn. [6]

Vitamin D hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi ầm bệnh

Hỗ trợ sức khoẻ tim mạch

Thiếu vitamin D3 có thể làm gia tăng khả năng mắc các bệnh tim mạch như đột quỵ, huyết áp, đau tim,… [7]

Vitamin D3 làm giảm nguy cơ suy tim, cải thiện chức năng tim ở những người có cơ tim yếu. [8]

Việc bổ sung vitamin D3 và các sản phẩm hỗ trợ tim mạch giúp bền thành mạch, giảm nguy cơ đột quỵ cao ở một số người lớn tuổi

Vitamin D giúp cải thiện sức khỏe tim mạch

Giảm trầm cảm

Do đó, việc tăng lượng vitamin D3 giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh trầm cảmvẫn cần nhiều bằng chứng hơn. [9]

Vitamin D3 có thể đóng một vai trò trong phác đồ điều trị giúp cải thiện sức khỏe tinh thần

Cải thiện chức năng miễn dịch

Bổ sung đầy đủ vitamin D3 giúp tăng cường và điều hòa chức năng miễn dịch, giảm nguy cơ mắc các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm ruột, đái tháo đường tuýp 1,…

Các nghiên cứu cho thấy rằng vitamin D3 đóng một vai trò quan trọng trong chức năng điều hòa miễn dịch, giúp kiểm soát các bệnh tự miễn. [10]

Vitamin D3 hỗ trợ hệ miễn dịch chống lại nhiễm rùng hô hấp, trị ho, cảm lạnh

Giảm nguy cơ ung thư

Tăng cường bổ sung vitamin D3 có thể giúp làm chậm sự tiến triển của khối u tuyến tiền liệt. Một nghiên cứu lâm sàng trên 25871 bệnh nhân cho thấy, việc bổ sung vitamin D3 làm giảm tỷ lệ ung thư tiến triển (di căn hoặc tử vong). [11]

Một nghiên cứu khác kéo dài 4 năm trên phụ nữ sau mãn kinh có bổ sung vitamin D và canxi thường ngày, khả năng phát triển ung thư của họ giảm 60%. [12]

Bổ sung vitamin D3 giúp giảm nguy cơ ung thư

Cách sử dụng vitamin D3 đúng cách, hiệu quả

Vitamin D3 là loại vitamin tan trong dầu. Vì vậy, cơ thể sẽ hấp thu tốt nhất khi dùng sau bữa ăn.

Bạn cần tuân thủ các hướng dẫn sử dụng có trong phần thông tin hoặc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ, chỉ sử dụng theo liều được khuyến cáo.

Nếu sử dụng vitamin D dạng nước, bạn nhớ đo liều lượng cẩn thận bằng các dụng cụ đo liều đặc biệt. Tránh sử dụng thìa hay các dụng cụ đo gia dụng vì có thể đem tới kết quả định lượng không chính xác.

Nếu sử dụng dưới dạng viên nhai hoặc dạng bánh, bạn nhớ phải nhai kĩ trước khi nuốt.

Nếu bạn sử dụng thuốc dạng hòa tan, bạn nhớlau khô tay trước khi uống. Đặt thuốc trên lưỡi để thuốc tan hoàn toàn sau đó nuốt với nước bọt hoặc nước, không nên nuốt nguyên viên thuốc trước khi thuốc đã hòa tan.

Vitamin D3 là loại vitamin tan trong dầu, vì vậy nó sẽ được hấp thu tốt nhất là sau bữa ăn

Lưu ý khi sử dụng vitamin D3 Đối tượng không nên bổ sung vitamin D3

Không nên sử dụng nếu có bất kỳ phản ứng dị ứng nào với vitamin D3 hoặc trong các trường hợp sau:

Nồng độ vitamin D trong cơ thể của cao (hypervitaminosis D).

Lượng canxi trong máu tăng cao (tình trạng tăng canxi huyết).

Cơ thể khó hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn (kém hấp thu).

Thận trọng khi sử dụng vitamin D3 nếu có tiền sử bị bệnh tim, bệnh thận, mất cân bằng điện giải, dị ứng, tiểu đường, đang mang thai hoặc cho con bú vì nếu dùng quá liều vitamin D3 sẽ gây hại cho thai hoặc trẻ đang bú mẹ.

Các lưu ý khi sử dụng vitamin D3

Sử dụng thường xuyên để vitamin D3 để có thể phát huy hiệu quả tốt nhất.

Không dùng thêm các loại thực phẩm bổ sung có chứa vitamin D khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể gây tương tác khi dùng chung, làm giảm sự hấp thu của vitamin D3. Do đó nếu dùng các loại thuốc này thì bạn nên uống cách xa vitamin D3 (tối thiểu 2 giờ).

Nên tuân theo chế độ ăn đặc biệt (nhiều canxi) để đạt được hiệu quả cao nhất và ngăn ngừa tác dụng phụ có thể có.

Nếu bạn gặp phải các biểu hiện bất thường hãy gặp bác sĩ ngay lập tức.

Vitamin D3 trong cơ thể có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm (bao gồm cả xét nghiệm cholesterol). Để đảm bảo sự chính xác của kết quả, cần thông báo cho nhân viên xét nghiệm và các bác sĩ biết khi bạn sử dụng loại thuốc này.

Nếu phải dùng loại thuốc khác thì nên uống cách vitamin D3 ít nhất 2 giờ

Tác dụng phụ của vitamin D3 Dư thừa canxi

Bổ sung D3 quá mức làm tăng hấp thu canxi ở đường tiêu hóa dẫn đến tăng canxi huyết, tăng canxi niệu và kéo theo nhiều tình trạng khác như:

Gây đau xương, loãng xương.

Cản trở hoạt động của não và tim.

Gây sỏi thận.

Ngộ độc vitamin D3

Các khuyến nghị cho thấy rằng, lượng vitamin D3 tối ưu cần bổ sung mỗi ngày là 30–60 ng/mL

Advertisement

Sử dụng quá liều gây ra các tình trạng ngộ độc như:

Ho.

Khó nuốt.

Chóng mặt.

Tim đập nhanh.

Phát ban hoặc ngứa.

Xuất hiện các tình trạng ở mắt như là bọng mắt hoặc sưng mí mắt, xung quanh mắt, mặt môi hoặc lưỡi.

Tức ngực.

Cơ thể mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Bên cạnh những tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe, vitamin D3 cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn

Thiếu vitamin D: nguyên nhân, triệu chứng, điều trị

Các loại thực phẩm giàu vitamin D dễ kiếm tại nhà

Vitamin C là gì? tác dụng, cách dùng, tác dụng phụ, thực phẩm chứa vitamin C

Nguồn: Everyday Health, Web MD, Very Well Health, NCBI

Nguồn tham khảo

Calcium and Phosphate Homeostasis

Effects of vitamin D3 supplementation on lean mass, muscle strength and bone mineral density during weight loss: A double-blind randomized controlled trial

Is there a relationship between vitamin D with insulin resistance and diabetes mellitus?

The effect of vitamin D3 on blood pressure in people with vitamin D deficiency

Vitamin D in Atopic Dermatitis, Asthma and Allergic Diseases

Vitamin D supplementation in pregnancy, prenatal 25(OH)D levels, race, and subsequent asthma or recurrent wheeze in offspring: Secondary analyses from the Vitamin D Antenatal Asthma Reduction Trial

Vitamin D May Be Good for Your Heart

Effects of Vitamin D on Cardiac Function in Patients With Chronic HF: The VINDICATE Study

Vitamin D and depression: mechanisms, determination and application

Vitamin D: Nutrient, Hormone, and Immunomodulator

Effect of Vitamin D3 Supplements on Development of Advanced CancerA Secondary Analysis of the VITAL Randomized Clinical Trial

Vitamin D and Sunlight: Strategies for Cancer Prevention and Other Health Benefits

Targeted 25-hydroxyvitamin D concentration measurements and vitamin D 3 supplementation can have important patient and public health benefits

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Bổ Sung Vitamin D3 Infant D Có Tốt Không? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!