Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Acetazolamid: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng # Top 12 Xem Nhiều | Bvta.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Acetazolamid: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Acetazolamid: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Acetazolamid

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Diamox, Acetazolamide,..

Dạng thuốc và hàm lượng:

Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.

Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước. Từ  đó, làm giảm khả năng sẵn có những ion này dùng cho quá trình vận chuyển tích cực.

Tác dụng toan chuyển hóa được áp dụng để điều trị động kinh. Trước đây Acetazolamid được dùng làm thuốc lợi niệu, nhưng hiệu lực giảm dần khi tiếp tục sử dụng nên phần lớn đã được thay thế bằng các thuốc khác (thiazid hoặc furosemid).

Glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính) điều trị ngắn ngày cùng các thuốc co đồng tử trước khi phẫu thuật, glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm trẻ em hoặc glôcôm thứ phát do đục thủy tinh thể hay tiêu thể thủy tinh.

Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cơn nhỏ chủ yếu với trẻ em và người trẻ tuổi.

Nhiễm acid do thận, tăng clor máu vô căn.

Bệnh Addison

Suy gan, suy thận nặng.

Giảm kali huyết, giảm natri huyết, mất cân bằng điện giải khác.

Quá mẫn với các sulfonamide

Ðiều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết (vì acetazolamid có thể che lấp hiện tƣợng dính góc do giảm nhãn áp).

Cách dùng

Tùy vào dạng dùng mà cách dùng khác nhau.

Đối với dạng uống, dễ dùng, có thể dùng thuốc với cốc nước có dung tích vừa đủ.

Ở dạng thuốc tiêm, khi dùng cần phải có sự hỗ trợ của các chuyên gia y tế để có thể đảm bảo được hiệu quả cũng như an toàn cho người bệnh.

Liều dùng 1. Dùng theo đường uống

Đối tượng là người lớn

Điều trị glaucom:

Góc mở: Lần đầu tiên uống 250 mg/1 lần, ngày uống từ 1 đến 4 lần. Duy trì liều tùy theo đáp ứng của người bệnh, thường liều thấp hơn là đủ.

Glôcôm thứ phát và trước khi phẫu thuật: Uống 250 mg cách nhau 4 giờ/ lần.

Chống co giật (động kinh):

Uống 4 – 30 mg (thường lúc đầu 10 mg)/ kg/ ngày chia liều nhỏ có thể tới 4 lần/ ngày, thông thường 375 mg đến 1000 mg/ ngày.

Khi acetazolamid dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác, liều ban đầu 250 mg/ngày, sau đó tăng dần.

Đối tượng là trẻ em

Glaucom: Uống 8 – 30 mg/kg, thƣờng 10 – 15 mg/kg hoặc 300 – 900 mg/m² diện tích da/ ngày, chia thành liều nhỏ.

Ðộng kinh: Giống liều người lớn. Tổng liều < 750 mg.

2. Thuốc tiêm

Đối tượng là người lớn

Glaucom: Ðể làm giảm nhanh nhãn áp: Tiêm tĩnh mạch 500 mg tương đương với acetazolamid tùy theo đáp ứng của người bệnh, liệu pháp có thể tiếp tục bằng đường uống.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc cần thiết để đạt đƣợc và duy trì tăng bài niệu kiềm.

Đối tượng là trẻ em

Tình trạng glaucom cấp tính: Tiêm tĩnh mạch: 5 – 10 mg/kg cách 6 giờ/1 lần.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc 150 mg/m² diện tích da cơ thể, tiêm 1 lần/ ngày vào buổi sáng, tiêm cách 1 hoặc 2 ngày/1 lần.

Mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.

Thay đổi vị giác.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Sốt, ngứa; dị cảm, trầm cảm; buồn nôn, nôn; bài tiết acid uric giảm trong nước tiểu, bệnh gút có thể nặng lên; giảm kali máu tạm thời; tiểu ra tinh thể, sỏi thận, giảm tình dục (tình trạng hiếm gặp).

Corticosteroid, (glucocorticoid, mineralocorticoid) có thể gây hạ kali huyết nặng.

Amphetamin.

Chất kháng tiết acetyl- cholin.

Mecamylamin.

Quinidin.

Các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, pirimidon.

Glycosid.

Salicylat.

Cần lưu ý khi dùng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.

Ngoài ra, cần sử thuốc một cách thận trọng trên người bệnh dễ bị nhiễm acid hoặc đái tháo đường.

1. Phụ nữ mang thai

Thuốc lợi tiểu thiazid và dẫn chất có thể đi qua hàng rào nhau thai, gây rối loạn điện giải đối với thai nhi. Một vài trường hợp gây giảm tiểu cầu sơ sinh.

Vì vậy, acetazolamid không được sử dụng cho ngƣời mang thai.

2. Phụ nữ cho con bú

Acetazolamid bài tiết vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ.

Vì vậy không nên sử dụng acetazolamid đối với phụ nữ cho con bú.

Nếu người bệnh có bất cứ triệu chứng nào bất thường nào khi dùng quá liều điều trị thì cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ cũng như cải thiện chức năng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Acetazolamid tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Acetazolamid ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Melopower Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Melopower: L-Ornithin L-Aspartat.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Egalive, Porusy, Lubirine, Ausginin…

Melopower là thuốc được sản xuất bởi Mediplantex. Đây là thuốc không kê toa và được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp Melopower có thể gồm 6 vỉ x 10 viên hoặc 12 vỉ x 5 viên.

Thuốc Melopower với thành phần chính là hoạt chất L-Ornithin-L-Aspartat. Hoạt chất này được dùng nhiều trong việc giảm chức năng não ở người bị bệnh não gan. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng cho hoạt động thể thao, xơ gan và các bệnh khác. Tuy nhiên, những công dụng bổ sung này vẫn chưa có nhiều bằng chứng khoa học.1

L-Ornithin-L-Aspartat hoạt động với cơ chế là làm tăng nồng độ ornithine và acid aspartic trong cơ thể. Các acid amin này giúp làm giảm nồng độ của amoniac – một chất độc hại trong máu.1

Thuốc Melopower có công dụng hỗ trợ trong điều trị chứng tăng amoniac huyết trong trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính (não gan, xơ gan).

Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường uống. Người bệnh có thể phân tán thuốc vào nước lọc, nước trái cây hoặc trà để uống.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc Melopower như sau:

Người lớn dùng liều 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Đối với những bệnh nhân bị viêm não gan, liều có thể tăng lên đến 10 viên/ngày x 3 lần.

Trên thị trường, một hộp thuốc Melopower có giá khoảng 220.000 VNĐ. Giá thuốc này có thể thay đổi tùy vào thời điểm trong năm hay chính sách của từng nhà thuốc.

Đây là một thuốc khá an toàn cho người sử dụng vì theo ghi nhận thì tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra. Tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải là buồn nôn và nôn. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng ngoại ý mình gặp phải trong thời gian dùng thuốc Melopower.

Melopower có hoạt chất là acid amin, hiện nay các chuyên gia vẫn chưa phát hiện các trường hợp tương tác với những thuốc khác.

Đối tượng chống chỉ định

Những bệnh nhân sau đây cần chống chỉ định dùng thuốc  Melopower:

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị suy thận nặng.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Melopower?

Cả phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú đều cần thận trọng khi dùng thuốc Melopower. Bạn cần hỏi ý kiến nhân viên y tế để họ cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi xử dụng thuốc này. Nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, những đối tượng này có thể dùng thuốc. Nhưng trong trường hợp nguy cơ cao hơn lợi ích, họ sẽ khuyến cáo người bệnh sử dụng loại thuốc khác an toàn hơn.

Thận trọng khi dùng Melopower

Nếu bệnh nhân dùng liều cao L-Ornithin-L-Aspartat thì cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh. Do đó, người bệnh có thể đến bệnh viện để kiểm tra sau một thời gian dùng thuốc. Bác sĩ sẽ tiến hành xác định chức năng thận cho người bệnh.

Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có ghi nhận về dấu hiệu của ngộ độc sau khi người bệnh uống quá liều thuốc Melopower. Nếu không may uống quá liều, bạn cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn. Nếu trường hợp việc uống quá liều ảnh hưởng đến sức khỏe, người bệnh cần nhập viện và bác sĩ sẽ xử trí theo từng triệu chứng.

Nếu bạn quên uống thuốc Melopower, hãy xem xét như sau:

Nếu bạn vừa mới quên, hãy uống ngay khi nhớ ra.

Nếu bạn đã quên lâu và sắp đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.

Người bệnh không được tự ý tăng liều hay dùng liều gấp đôi để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng. Ngoài ra, người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng thật kỹ và không dùng thuốc đã bị hư hỏng.

Bảo quản thuốc Melopower tại nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng. Nơi đặt thuốc nên dưới 30 °C. Người lớn để thuốc ở những nơi xa tầm tay trẻ em vì một số bé không phân biệt được thuốc với kẹo.

Thuốc Phezam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

Piracetam: 400mg.

Cinnarizin: 25mg.

Tá dược:

Lactose monohydrate.

Silica colloidal khan.

Magnesium stearate.

Thành phần nang cứng:

Titanium dioxide (E171).

Gelatin.

Thuốc Phezam hiện nay được bán với giá khoảng 194.000 VNĐ/ hộp ( 6 vỉ x 10 viên). Tuy nhiên giá sẽ thay đổi tùy thời điểm.

Phezam được dùng trong điều trị suy mạch máu não mãn tính và nguy cơ tiềm ẩn do xơ vữa động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.

Không những vậy, thuốc còn dùng điều trị tình trạng suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).

Ngoài ra, Phezam cũng có tác động điều trị trên bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.

Hoặc hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) với các triệu chứng chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt vô ý thức).

Lưu ý, ngoài điều trị, Phezam còn có thể giúp dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu.

Dị ứng với Piracetam, Cinnarizin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc.

Đối tượng bị suy thận nặng.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên đối tượng bị đột quỵ do xuất huyết (chẳng hạn như xuất huyết não).

Cách dùng

Thuốc Phezam được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Dùng viên uống với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 – 250ml).

Lưu ý, không nên sử dụng thuốc Phezam liên tục quá 3 tháng.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn:

Mỗi lần dùng 1 – 2 viên.

Nên sử dụng với tần suất 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị với thuốc từ 1 đến 3 tháng. Yếu tố này còn phải phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Trường hợp bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần lưu ý hiệu chỉnh liều theo độ thanh lọc creatinine.

Nếu đối tượng là trẻ em:

Liều dùng từ 1 đến 2 viên/lần.

Số lần sử dụng thuốc: 1 – 2 lần/ngày.

Đôi khi thuốc có thể gây tình trạng rối loạn dạ dày – ruột, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn mửa.

Gây ra triệu chứng run trên các đối tượng sử dụng thuốc trong thời gian dài, đặc biệt là người cao tuổi.

Tình trạng bồn chồn và phấn khích cũng như tình trạng rối loạn giấc ngủ cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Ngoài ra, các trường hợp phản ứng quá mẫn cảm, các phản ứng thay đổi ở da, nhạy cảm với ánh sáng cũng có thể xảy ra tuy nhiên hiếm gặp.

Lưu ý tránh uống rượu trong suốt quá trình điều trị với thuốc này.

Không những vậy, cần thông tin hết tất cả các thuốc mà bạn đã, đang hoặc sẽ dự định dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả và hợp lý.

Theo dõi tình trạng sức khỏe cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, cần phải thông tin ngay cho bác sĩ.

Đối với các bệnh nhân suy thận ở mức độ nhẹ – trung bình, nên giảm liều điều trị hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.

Với người bệnh bị suy gan: trong những trường hợp này cần theo dõi chỉ số men gan ở bệnh nhân đang trong quá trình dùng thuốc.

Lưu ý trên bệnh nhân bị tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng thuốc Phezam trên đối tượng có bệnh Parkinson.

Lái xe và vận hành máy móc

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó, trừ khi được bác sĩ chỉ định thì không nên tự ý dùng để đảm bảo an toàn khi làm việc cũng như an toàn khi dùng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Nên nhận tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Phezam hoặc trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Ngoài ra, không khuyến nghị việc sử dụng thuốc Phezam trong thời kỳ mang thai (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ).

Không những vậy, Piracetam được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Nếu người bệnh vô ý dùng liều cao hơn so với quy định: hãy ngay lập tức liên lạc với bác sĩ của để được hỗ trợ và giúp đỡ.

Ngoài ra, Phezam dung nạp rất tốt và trong trường hợp quá liều, vẫn chưa có phản ứng bất lợi nghiêm trọng đến mức độ phải yêu cầu ngừng điều trị.

Tuy nhiên, trong trường hợp quá liều có thể đau bụng. Ở trẻ em, quá liều có thể gây ra tình trạng mất ngủ, bồn chồn, sảng khoái, khó chịu, run, hiếm khi có ác mộng, ảo giác và co giật.

Xử trí quá liều: tập trung điều trị triệu chứng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Phezam tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Nexium Mups (Esomeprazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: 20 mg hoặc 40 mg esomeprazole (dưới dạng magiê trihydrate).

Thuốc có công dụng tương tự: Nexium, Esmacid, Esomeprazol Azevedos.

Nexium mups là thuốc dùng đường uống chứa esomeprazol – hoạt tính mạnh hơn so với các thuốc cùng nhóm.

Thuốc tác dụng theo cơ chế ức chế quá trình tiết a-xít dịch vị kéo dài. 

Điều trị và dự phòng tái phát bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

Phối hợp với kháng sinh trong phác đồ diệt trừ H.pylori để điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm H.pylori. 

Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

Sử dụng sau điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch. 

Hội chứng Zollinger Ellison: tình trạng bệnh gây ra do sự hình thành một hoặc nhiều khối u ở tụy hoặc tá tràng, kích thích dạ dày sản xuất quá nhiều acid dẫn tới loét dạ dày, tá tràng.

1. Liều dùng tham khảo

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị trào ngược dạ dày thực quản, nếu có tổn thương thực quản, liều dùng là 40 mg x 1 lần/ ngày trong vòng 4 tuần. Nếu thực quản đã được điều trị tổn thương, liều dùng là 20 mg/ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi loét dạ dày do nhiễm khuẩn H.Pylori: liều khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, có thể kéo dài trong 1 tuần.

Phòng ngừa viêm loét dạ dày do uống thuốc giảm đau kháng viêm: 1 viên 20 mg x 1 lần/ngày.

Người lớn sau khi điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch, cần điều trị kéo dài bằng 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần.

Hội chứng Zollinger Ellison: 40 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 1-11 tuổi: nên dùng Nexium dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và suy gan nhẹ – vừa.

2. Cách dùng

Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát viên.

Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể tán viên thuốc trong nửa ly nước. Khuấy đều và uống trong vòng 30 phút. Dùng nửa ly nước tráng ly và uống. Không nhai hay nghiền nát các vi hạt này.

Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán trong nước và dùng qua ống thông dạ dày

Trường hợp không được dùng thuốc Nexium mups

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, phân nhóm benzimidazol.

Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi uống nếu:

Mắc các bệnh nghiêm trọng về gan.

Mắc các bệnh nghiêm trọng về thận.

Trước khi định lượng CgA (một dạng xét nghiệm máu), nên ngừng điều trị esomeprazol ít nhất 5 ngày.

Tác dụng không mong muốn hay gặp: Nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi và chóng mặt, các tác dụng này thường nhẹ và dễ kiểm soát.

Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa rõ ràng. Vì vậy,  cần hỏi ý kiến bác sĩ và thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Chưa có đầy đủ thông tin về việc esomeprazol có qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng Nexium mups trong khi cho con bú.

Thuốc Nexium có thể tương tác với qua lại với một số thuốc như: citalopram (thuốc trị trầm cảm), diazepam (trị chứng lo âu hoặc trị bệnh động kinh), phenytoin (trị bệnh động kinh), warfarin (thuốc chống đông máu), rifampicin (thuốc trị lao)…

Không khuyến khích dùng đồng thời với clopidogrel (thuốc ngăn ngừa cục máu đông).

Liều đơn 80 mg vẫn an toàn khi dùng. Bạn có thể gặp triệu chứng tiêu hóa hoặc tình trạng mệt mỏi nếu dùng đến liều 280 mg. Trong trường hợp quá liều nên báo ngay cho bác sĩ.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30oC.

Bảo quản thuốc nguyên trong bao bì ban đầu khi chưa dùng thuốc để tránh tác động của môi trường. Không xé thuốc khỏi vỉ khi chưa dùng đến.

Những điểm nổi trội của Nexium mups so với Nexium:

MUPS có nghĩa là Multi Unit Pellet System (Hệ thống đa vi hạt).

Dạng bào chế độc đáo và duy nhất: Mỗi viên Nexium mups chứa 1000 – 2000 vi hạt. Mỗi vi hạt có kích thước tối ưu cho phép thuốc phân tán nhanh và phóng thích triệt để. Vì vậy, hiệu quả điều trị vượt trội hơn Nexium. Cách sử dụng linh hoạt và thuận tiện với mọi đối tượng bệnh nhân.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc có thành phần tương tự Nexium mups, nhưng việc sử dụng của mỗi loại thuốc có những đặc điểm riêng. Bệnh nhân nên đến bệnh viện và phòng khám uy tín để được chẩn đoán và điều trị hiệu quả.

Thuốc Clotrimazole: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý – Youmed

Thuốc có thành phần tương tự: Amfuncid; Aphaneten; Bigys; Biroxime; Biroxime-V; Bosgyno; Cafunten; Calcrem; Candid; Candid Mouth Paint; Candid-V; Canesten;..

Clotrimazole là thuốc gì ?

Các dạng bào chế của thuốc và hàm lượng cụ thể

Viên ngậm 10 mg.

Dùng ngoài: Kem 1% (Clotrimazole cream), dung dịch 1%, thuốc rửa 1%.

Kem bôi âm đạo 1%, 2%.

Viên nén đặt âm đạo 100 mg, 200 mg.

Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethason, hydrocortison để dùng ngoài.

Công dụng của Clotrimazole

Clotrimazole là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.

Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Đồng thời gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tế bào nấm bị tiêu hủy.

Clotrimazole giá bao nhiêu ?

Kem bôi trị nấm Canesten 20 g :

Thành phần Clotrimazol 10mg/g

Quy cách đóng gói: Tuýp 20gr.

Sản xuất tại: Ấn Độ.

Giá kem bôi trị nấm Canesten 20g: 52.000 VNĐ/tuýp

Clotrimazole 1%:

Quy cách đóng gói: Tuýp 15gr.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.

Giá Clotrimazole 1%: 12.000 VNĐ/tuýp.

Chimitol : Thuốc điều trị nhiễm trùng âm đạo do nấm .

Thành phần: Clotrimazole 500mg

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Giá Chimitol: 120.000 VNĐ/hộp.

Xuất xứ: Hàn Quốc

Bên cạnh đó, Clotrimazole có nhiều dạng bào chế khác nhau. Vì thế tuỳ thuộc vào loại sản phẩm sẽ có mức giá đơn cử. Theo đó, bạn nên đến tiệm thuốc tây để biết được mức giá đúng mực và được tư vấn đơn cử nhất .

Tác dụng của thuốc Clotrimazole

Clotrimazole giúp điều trị tại chỗ các bệnh nấm:

Bệnh nấm Candida ở miệng, họng.

Bệnh nấm da.

Trường hợp nhiễm bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur.

Ngoài ra, Clotrimazole còn được dùng trong điều trị viêm móng và quanh móng…

Trường hợp không nên dùng thuốc Clotrimazole

Dị ứng với Clotrimazole hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clotrimazole Dùng đường miệng để điều trị tại chỗ

Ngậm viên thuốc 10 mg cho tới khi tan hoàn toàn.

Thời gian mất khoảng 15 – 30 phút.

Lưu ý nuốt nước bọt trong khi ngậm.

Không nhai hoặc nuốt cả viên.

 Mỗi ngày dùng 5 lần x 14 ngày liền.

Dự phòng nấm Candida ở miệng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch

Viên ngậm 10 mg x 3 lần/ ngày.

Dùng ngoài da

Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh x 2 lần/ngày.

Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Vì bệnh thường hồi phục trong vòng 1 tuần.

Nếu nặng hơn có khi phải điều trị đến 8 tuần.

Điều trị nấm âm đạo

Đặt một viên 100 mg vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ x 7 ngày.

Hoặc một viên 500 mg, chỉ một lần.

Với dạng kem: Dùng 5 g/lần/ngày x 7 – 14 ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Clotrimazole

Gây kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như tiểu rắt, tiểu ra máu. Tình trạng này xảy ra khi dùng Clotrimazole theo đường uống.

Ngoài ra, thuốc có thể làm tăng men gan; giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.

Khi dùng tại chỗ có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như nóng rát, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Tương tác thuốc khi dùng chung với Clotrimazole

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông tin về tương tác giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với những loài nấm C. albicans .

Ngoài ra, ở người bệnh ghép gan thì nồng độ tacrolimus trong huyết thanh tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus.

Lưu ý khi dùng thuốc Clotrimazole

Lưu ý không dùng clotrimazol trong những trường hợp điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Đối với clotrimazol đường miệng, không nên dùng cho trẻ

Trường hợp nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian dù các triệu chứng có thuyên giảm. Nhớ rằng, sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.

Thông tin ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc như đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng. Đây chính là dấu hiệu của sự quá mẫn.

Ngoài ra, nên tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng Clotrimazole Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc clotrimazole trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Clotrimazole chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu clotrimazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này trên đối tượng người dùng là phụ nữ đang con bú vì hoàn toàn có thể gây hại lên trẻ .

Xử trí khi quên một liều Clotrimazole

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Clotrimazole

Để thuốc Clotrimazole tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Rhumenol Flu 500: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất của thuốc Rhumenol Flu 500: Mỗi viên nén dài bao phim chứa 500 mg acetaminophen, 5 mg loratadin và 15 mg dextromethorphan cùng tá dược vừa đủ.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Coldbays flu 500, Hapacol CF, Rmekol extra…

Thuốc Rhumenol Flu 500 là thuốc kết hợp giữa 3 loại hoạt chất:

Acetaminophen: hay còn gọi là paracetamol, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, giúp giảm các triệu chứng đau đầu, nhức đầu, cảm sốt.

Loratadin: giúp điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm các triệu chứng như chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, ngứa mắt…

Dextromethorphan: rất hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho.

Thuốc Rhumenol Flu 500 được dùng trong điều trị:

Sốt từ nhẹ đến vừa.

Chứng đau nhức (đau đầu, đau nhức xương khớp, bắp thịt…).

Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Thuốc Rhumenol Flu 500 là thuốc kê đơn. Bạn nên tham khảo và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng.

3.1. Liều dùng

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần dùng 1⁄4 viên, ngày 2 lần.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần dùng 1 viên, ngày 2 lần.

3.2. Cách dùng

Thuốc Rhumenol Flu 500 được uống với nước, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn, nhưng để giảm kích thích dạ dày thì nên dùng thuốc sau ăn khoảng 20 phút. Tránh dùng thuốc Rhumenol Flu 500 chung với rượu hay đồ uống chứa cồn.

Rhumenol Flu 500 chống chỉ định trong các trường hợp:

Thiếu máu nhiều lần.

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Có bệnh tim, phối, thận hoặc gan.

Cơ thể thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Đang dùng các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế monoamin oxydase (MAO).

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ mang thai: chỉ nên dùng thuốc Rhumenol Flu 500 khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: hoạt chất loratadin có trong thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc với liều thấp và trong thời gian ngắn khi cần thiết.

Người lái xe hay vận hành máy móc: thận trọng khi dùng do tác dụng ức chế thần kinh trung ương của dextromethorphan.

Thuốc Rhumenol Flu 500 bị ảnh hưởng bởi:

Rượu và các thức uống có cồn: uống rượu nhiều, lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc gan của acetaminophen.

Cimetidin, ketoconazol, erythromycin: các hoạt chất này khi dùng đồng thời với thuốc Rhumenol Flu 500 có thể làm tăng nồng độ loratadin của thuốc trong huyết tương.

Các thuốc bị ảnh hưởng bởi thuốc Rhumenol Flu 500:

Coumarin và dẫn chất: dùng đồng thời làm tăng tác dụng chống đông.

Thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương: dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Bên cạnh các trường hợp thuộc đối tượng chống chỉ định, bạn cũng cần phải báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu:

Ho nhiều đàm hay ho mạn tính do hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

Có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Đối tượng là trẻ em và người cao tuổi.

Đã từng bị phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra.

Trong quá trình dùng thuốc, khi phát hiện có bất kỳ dấu hiệu phát ban nào trên da như hồng ban, mụn mủ, tổn thương da và niêm mạc, bạn cần phải ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho y, bác sĩ.

Người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn của Rhumenol Flu 500 trên da như ban đỏ, mề đay, nặng hơn có thể kèm sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Bên cạnh đó có thể có đau đầu, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, mệt mỏi, nhịp tim nhanh.

Một số tác dụng ít gặp hơn có thể gây rối loạn tạo máu, thiếu máu, quá mẫn, đánh trống ngực và loạn nhịp; gây độc thận và gan khi dùng liều cao dài ngày, choáng phản vệ, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp.

Thuốc có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, thậm chí đe dọa tính mạng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính…

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9.1. Triệu chứng quá liều

Acetaminophen: Trong 2 – 3 giờ đầu, thường xuất hiện buồn nôn, nôn và đau bụng. Có thể có xanh tím da, niêm mạc và móng tay do Methemoglobin – máu. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích thần kinh như kích động, mê sảng. Sau đó có thể gây ức chế thần kinh; hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn.

Loratadin: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

9.2. Cách xử trí

Người bệnh cần được đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị quá liều và ngộ độc thuốc kịp thời. Tùy theo triệu chứng ngộ độc để xem xét do hoạt chất nào gây ra mà các y, bác sĩ sẽ có các phương pháp điều trị thích hợp.

Thuốc Rhumenol Flu 500 nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng. Để thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Acetazolamid: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng trên website Bvta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!